Tính từ là thành phần vô cùng quan trọng mà các bạn muốn sử dụng thành thạo này phải nắm thật chắc. Tuy nhiên, không phải ai cũng có kiến thức tổng quan về loại từ này. Hiểu được điều này, chúng tôi sẽ tổng hợp kiến thức tổng quan về tính từ trong tiếng Anh. 

1. Giới thiệu về tính từ tiếng Anh

Tính từ là gì? Kết thúc bằng những hậu tố nào? Đứng ở đâu trong câu? Nếu muốn biết câu trả lời thì đừng bỏ qua những kiến thức mà chúng tôi chia sẻ sau đây: 

1.1  Định nghĩa tính từ

Tính từ trong tiếng Anh là gì?

Tính từ trong tiếng Anh là gì?

Trong bất cứ loại ngôn ngữ nào thì tính từ cũng là một phần không thể thiếu mang các ý nghĩa và chức năng quan trọng khác nhau. Hiểu một cách đơn giản thì tính từ trong tiếng Anh dùng để mô tả hay bổ nghĩa cho danh từ. Nhờ thế, nó cung cấp thêm các thông tin quan trọng như kích thước, hình dáng, màu sắc,...  

Nói một cách khác, tính từ sẽ cụ thể hóa được việc mô tả hành động, con người, sự việc,... làm câu nói có thêm sức hấp dẫn và thu hút đối phương hơn. 

1.2 Tính từ trong tiếng Anh ký hiệu là gì?

Khái niệm là như thế, vậy nhưng bạn có biết tính từ trong tiếng Anh viết tắt là gì không? Nếu không, hãy để chúng tôi nói cho bạn biết. Tính từ được gọi là adjective và được viết tắt là adj. Người ta hay sử dụng (adj) đằng sau từ vựng để nhận biết đó là một tính từ. 

1.3 Tính từ trong tiếng Anh đứng ở đâu?

Đây là câu hỏi khiến mọi người băn khoăn đi tìm lời giải đáp. Tính từ có thể đứng ở rất nhiều vị trí trong câu và tùy thuộc vào ngữ cảnh mà nó sẽ có ý nghĩa khác nhau. Cụ thể: 

  • Tính từ đứng trước danh từ dùng để bổ nghĩa và cung cấp thêm thông tin chi tiết. 
  • Nằm ở vị trí sau các động từ liên kết như be (am, is, are); seem; appear; feel; taste; look; sound; smell.
  • Tính từ nằm phía trước danh từ và sau mạo từ nhằm biểu đạt tính chất. 
  • Tính từ ở phía sau động từ liên kết (linking verbs): to be/ look/ seem/ so….
  • Tính từ đứng trước “enough” trong cấu trúc câu: S + tobe + adj + enough + to do something.
  • Tính từ đứng sau “too” trong cấu trúc câu: S + động từ liên kết + too + adj + (for somebody) + to do something.
  • Tính từ xuất hiện nhiều trong các câu so sánh.

Tính từ có thể nằm ở nhiều vị trí khác nhau

Tính từ có thể nằm ở nhiều vị trí khác nhau

1.4 Những hậu tố thường gặp của tính từ

Tính từ trong tiếng anh có đuôi gì?” là câu hỏi được khá nhiều người quan tâm. Lý do bởi vì đuôi hay hậu tố là một phần quan trọng giúp các bạn có thể nhận biết và phân biệt được các loại từ thông dụng thường gặp. Dưới đây là một số hậu tố tính từ thông dụng nhất trong tiếng Anh mà các bạn cần nắm rõ: 

Một số đuôi tính từ thường gặp

Một số đuôi tính từ thường gặp

2. Một số tính từ tiếng Anh thường gặp trong giao tiếp

Tính từ là một phần đóng vai trò quan trọng và không thể thiếu trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày. Một số tính từ thông dụng mà bạn có thể sử dụng: 

Một số tính từ tiếng Anh thường gặp

Một số tính từ tiếng Anh thường gặp

3. Chức năng của tính từ tiếng Anh

Tính từ tiếng Anh có 2 chức năng chính mà bạn nên hiểu rõ nếu muốn sử dụng chúng một cách thành thạo: 

3.1 Chức năng miêu tả

Với chức năng này, tính từ sẽ giúp bạn tưởng tượng ra được sự vật, hiện tượng hay người mà người nói đang đề cập tới. Nếu dùng để miêu tả, tính từ sẽ bao gồm hai loại:

  • Tính từ mô tả chung không không được viết hoa, ví dụ như: big, nice, small, ugly, tall,…
  • Tính từ mô tả riêng được hình thành từ danh từ riêng và được viết hoa như: Vietnamese, American, Australian,…

3.2 Chức năng phân loại

Không chỉ dùng để miêu tả mà tính từ cũng có khả năng phân loại danh từ. Nó thường chỉ ra số lượng, tính chất,.... Một số tính từ thông dụng có chức năng này là one, two, such, same, similar,... 

4. Phân loại tính từ dựa theo chức năng

Các loại tính từ trong tiếng Anh vô cùng đa dạng và phong phú. Bởi thế, để nắm bắt được chúng, bạn nên ghi nhớ theo cách phân chia và vận dụng chúng trong quá trình làm bài tập. Nếu phân chia tính từ dựa theo chức năng, chúng ta sẽ có 6 loại:  

  • Descriptive adjective: Tính từ miêu tả sự vật, hiện tượng,.... 
  • Quantitative adjective: Tính từ định lượng được dùng để trả lời cho câu hỏi “how much” hoặc “how many”.
  • Demonstrative adjective: Tính từ chỉ thị đứng ở vị trí trước vật mà nó chỉ tới.
  • Possessive adjective: Tính từ sở hữu dùng để mô tả chủ thể của đối tượng. Một số tính từ thuộc loại này có thể kể đến như my, his, her, their, your, our. 
  • Interrogative adjective: Tính từ nghi vấn hay xuất hiện trong câu hỏi  which, what, whose. Tuy nhiên, nếu theo sau nó là danh từ thì sẽ không được coi là tính từ nghi vấn. 
  • Distributive adjective: Tính từ phân phối dùng để mô tả thành phần cụ thể của một nhóm. Loại này luôn đi kèm với một danh từ hoặc đại từ.

5. Lời kết

Như vậy, thông qua bài viết này, chúng tôi đã đem tới cho bạn bức tranh toàn cảnh với tất tần tật thông tin về tình từ trong tiếng Anh. Nếu thấy bài viết hay và hữu ích, bạn đừng quên lưu về để ôn tập lại khi cần thiết. 

Tham khảo thêm: Có mấy loại danh từ trong tiếng Anh? Khái niệm và chức năng.