Câu bị động kép (Double passive) là một chủ điểm kiến thức ngữ pháp nâng cao trong ngữ pháp Tiếng Anh, khiến không ít người học gặp khó khăn và bối rối khi sử dụng.
Trong bài học này, Trung tâm Tiếng Anh sẽ cùng bạn tìm hiểu chi tiết cách dùng cấu trúc bị động kép và các lưu ý quan trọng để “xử đẹp” dạng ngữ pháp này nhé!
Chi tiết cách dùng câu bị động kép trong Tiếng Anh
Theo Thoughco., câu bị động kép (Double passive) là một câu hoặc một mệnh đề chứa 2 động từ ở thể bị động. Trong đó, động từ thứ 2 luôn được chia ở dạng bị động nguyên thể (passive infinitive: to + be + a past participle).
Ví dụ:
VD1: They said that the award-winning author had written that best-selling novel. (Họ nói rằng tác giả đạt giải đã viết cuốn tiểu thuyết bán chạy đó.)
→ The best-selling novel was said to have been written by the award-winning author.
VD2: People think that Marie is the most excellent student in the class. (Mọi người nghĩ rằng Marie là sinh viên giỏi nhất lớp.)
→ Marie is thought to be the most excellent student in the class.
Ví dụ về câu bị động kép Tiếng Anh
Cấu trúc câu bị động kép được chia làm 2 dạng: Trong cùng mệnh đề hoặc ở các mệnh đề khác nhau trong câu. Chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu nhé!
Trong cùng một câu hoặc một mệnh đề, thể bị động kép có được dùng với 2 công thức sau:
Trường hợp 1:
Câu chủ động: S + V-ed + Obj + to be + Vpii.
→ Câu bị động kép: O + was/were + to be + Vpii (+ by S).
Ví dụ:
→ The bread was ordered to be freshly baked.
→ The students were required to be assessed by a well-known professor.
Cấu trúc câu bị động kép trong cùng một mệnh đề
Trường hợp 2:
Câu chủ động: S1 + V1 + Obj1 + and + (S2) + V2 + Obj2.
→ Câu bị động kép: Obj1 + is/are/was/were + V1-pii + and + Obj2 + is/are/was/were + V2-pii.
Ví dụ:
→ The cake will be made by Christina and the decorations will be put on by the catering team.
→ The tests were graded by the teacher and returned to the students.
Với cấu trúc câu bị động kép khác mệnh đề, chúng ta có 2 trường hợp: Động từ trong câu chủ động (V1) được chia ở thì hiện tại hoặc thì quá khứ.
Trường hợp 1: V1 trong câu chủ động chia ở các thì hiện tại
Câu chủ động: S1 + V1 + that + S2 + V2.
Câu bị động kép:
Ví dụ:
→ It is assumed that the singer comes from a wealthy family.
→ The singer is assumed to come from a wealthy family.
→ The computer is thought to have been repaired by Johnathan’s father.
Trường hợp 2: V1 trong câu chủ động chia ở các thì quá khứ
Câu chủ động: S1 + V1 + that + S2 + V2
Câu bị động kép:
Ví dụ:
→ It was reported that vandalism occurred more frequently in this neighborhood.
→ Vandalism was reported to occur more frequently in this neighborhood.
→ The Governments were thought to have posed a higher tax on tobacco.
Câu bị động kép là một trong những cấu trúc câu bị động đặc biệt được sử dụng rất phổ biến. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, chúng ta không nên dùng dạng bị động kép bởi dễ gây ra sự thiếu tự nhiên, mơ hồ và không rõ ràng về ý nghĩa của câu.
Sử dụng câu bị động kép cần lưu ý những gì?
Ví dụ:
Do đó, bạn nên cân nhắc vào bối cảnh và sự dễ hiểu của câu để sử dụng bị động kép sao cho phù hợp. Dưới đây là một vài ví dụ câu bị động kép được sử dụng hợp lý:
Để hiểu rõ hơn về câu bị động kép trong Tiếng Anh, các bạn hãy dành ngay 5-10 phút để làm 2 bài tập thực hành nhỏ nhỏ nhé!
Bài 1: Viết lại câu sử dụng câu bị động kép sao cho ý nghĩa không thay đổi
1. All students think that the new monitor is a good leader.
→ It is ________________________________________________
→ The new monitor ____________________________
2. They report that the suspended smuggler is in jail.
→ The suspended smuggler ____________________________________
→ It is ________________________________________________
3. The public don't expect that the famous couple will break up.
→ It isn't _____________________________________________
→ The famous couple __________________________________________
4. The police say that drinking while driving is on the rise.
→ It is _______________________________________________
→ Drinking while driving ______________________________________
5. Many employees believe that working environment is important, too.
→ It is ______________________________________________
→ Working environment ___________________________
6. They told us that Mark drank too much at his graduation ceremony.
→ It was ___________________________________________
→ Mark _________________________________________
Bài 2: Hoàn thành đoạn văn sau, sử dụng các cụm từ bị động được cung cấp bên dưới:
was obliged to / are believed to have been / is known to have experienced / is not known / are thought to be / was packed / is thought to have been / was seen / were made to / was brought
A plane carrying 15 members of the government to a conference in Brussels __________ a small scale fire earlier this morning. The plane __________ about 20 minutes into its journey when the fire occurred in the luggage department. It __________ how the plane caught fire, but early eyewitness reports confirm that a trail of smoke __________ coming from the undercarriage. The fire __________ rapidly under control, but the pilot __________ make an emergency landing. Five people __________ treated for shock. The plane __________ with businesspeople flying to Belgium.
All 209 passengers __________ stay behind for questioning after landing at a military airport in northern France. Police __________ treating the incident as suspicious.
(Nguồn: English Grammar)
ĐÁP ÁN
Bài 1:
1. It is thought that the new monitor is a good leader.
The new monitor is thought to be a good leader.
2. The suspended smuggler is reported to be in jail.
It is reported that the suspended smuggler is in jail.
3. It isn’t expected that the famous couple will break up.
The famous couple isn’t expected to break up.
4. It is said that drinking while driving is on the rise.
Drinking while driving is said to be on the rise.
5. It is believed that working environment is important, too.
Working environment is believed to be important, too.
6. It was told that Mark drank too much at his graduation ceremony.
Mark was told to have drunk too much at his graduation ceremony.
Bài 2:
Như vậy, Trung tâm Tiếng Anh đã cùng bạn tìm hiểu chi tiết cách dùng Câu bị động kép (double passive) trong Tiếng Anh. Các bạn hãy đọc kỹ lý thuyết và làm bài tập để sử dụng các cấu trúc một cách chính xác nhé!