Trong bốn kỹ năng IELTS, chắc hẳn kỹ năng Writing là kỹ năng khiến nhiều người học phải đầu tư công sức và thời gian hơn hẳn bởi mỗi dạng bài Writing lại có cách viết khác nhau. Rất nhiều học viên đã chia sẻ với chúng tôi rằng họ thường xuyên gặp khó khăn với dạng bài Bar chart IELTS Writing Task 1.

Hướng dẫn chi tiết các bước viết dạng đề Bar chart IELTS Writing task 1

Hướng dẫn chi tiết các bước viết dạng đề Bar chart IELTS Writing task 1

Do đó, trong bài viết hôm nay, trungtamtienganh.org sẽ hướng dẫn bạn cách viết dạng bài biểu đồ cột trong IELTS Writing Task 1, đồng thời cung cấp cho bạn một số từ vựng phổ biến với dạng bài này nhé.

1. Một số lưu ý về Dạng bài Bar chart trong IELTS Writing Task 1

Phần lớn người học IELTS nhận định rằng kỹ năng Writing là kỹ năng khó được điểm cao nhất. Bài thi IELTS Writing được chia thành 2 phần tương ứng với 2 task. 

Tổng thời gian cho 2 task là 60 phút nhưng bạn nên dành 20 phút cho task 1 và 40 phút cho task 2 bởi task 1 chỉ chiếm ⅓ tổng điểm của cả phần thi Writing. 

Với 20 phút để hoàn thành IELTS Writing Task 1, bạn sẽ được yêu cầu dựa vào biểu đồ, bản đồ, sơ đồ, bảng số liệu cho sẵn để viết một bài báo cáo, so sánh, tóm tắt hoặc đánh giá về những đặc điểm nổi bật trong đó. Đoạn văn cần có độ dài tối thiểu là 150 từ. 

Bar chart là gì?

Bar chart là gì?

Có tất cả bảy dạng bài thường gặp trong IELTS Writing task 1 và Bar chart (biểu đồ cột) là một trong số đó. Với dạng bài Bar chart IELTS Writing Task 1 thí sinh sẽ được cho sẵn một biểu đồ cột biểu thị số liệu của nhiều đối tượng, thành phần và phải phân tích những số liệu này để đưa ra so sánh, nhận xét. 

Bar chart trong đề thi IELTS Writing Task 1 có thể ở dạng nằm ngang hoặc xếp chồng.

2. Các bước làm dạng bài Bar chart IELTS chi tiết

Dạng đề Bar chart IELTS Task 1 được chia thành hai dạng nhỏ hơn là biểu đồ cột có sự thay đổi theo thời gian và biểu đồ cột không có sự thay đổi theo thời gian.

Cách làm của hai dạng bài này có một vài sự khác nhau nho nhỏ. Trong phần này trungtamtienganh.org sẽ chia sẻ với bạn các bước làm dạng bài biểu đồ cột chi tiết và dễ hiểu.

2.1. Dạng 1: Biểu đồ cột có sự thay đổi theo thời gian

Giống với hầu hết các dạng bài IELTS Writing khác như Line chart hoặc Table thì Bar chart IELTS Writing Task 1 dạng biểu đồ có sự thay đổi theo thời gian có cấu trúc bài gồm ba phần là: Introduction, Overview, Body (Specific features).

Để giúp các bạn hiểu rõ cách làm dạng bài biểu đồ có sự thay đổi theo thời gian trungtamtienganh.org sẽ sử dụng đề bài mẫu dưới đây để làm ví dụ minh họa:

The chart below shows the total number of minutes (in millions) of telephone calls in Finland, divided into three categories, from 1995 – 2004.

Summarize the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.

Dạng bài Bar chart IELTS Writing task 1 có sự thay đổi theo thời gian

Dạng bài Bar chart IELTS Writing task 1 có sự thay đổi theo thời gian

Nguồn: Luyện thi IELTS

Introduction (Mở bài)

Để viết được phần mở bài đạt tiêu chuẩn, trước tiên các bạn cần phân tích đề bài và xác định bốn yếu tố: chủ đề, địa điểm, thời gian hiển thị trên biểu đồ và đơn vị đo lường.

Sau khi hoàn thành bước trên, đây là lúc bạn bắt tay vào viết đoạn Introduction bằng cách paraphrase đề bài trong từ một đến hai câu. Cách tốt nhất và tiết kiệm thời gian nhất là paraphrase lại đề bài bằng cách sử dụng những từ/cụm từ đồng nghĩa và cấu trúc ngữ pháp khác.

Cùng xem trungtamtienganh.org đã viết đoạn Introduction bằng cách paraphrase lại đề bài như thế nào nhé:

Câu gốc: The chart below shows the total number of minutes (in millions) of telephone calls in Finland, divided into three categories, from 1995 – 2004.

Sau khi diễn đạt lại bằng cách sử dụng từ đồng nghĩa và thay đổi cấu trúc ngữ pháp, chúng ta có thể được phần Introduction như sau:

The chart shows the time spent by Finland’s residents on different types of telephone calls between 1995 and 2004.

Overview

Overview hay còn gọi là phần tổng quan chung. Đây là phần người viết cần đưa ra những tóm tắt ngắn gọn về một số đặc điểm nổi bật trong biểu đồ.

Để làm phần này người viết cần quan sát và phân tích biểu đồ thật cẩn thận, so sánh số liệu ở mốc thời gian đầu và số liệu ở mốc thời gian cuối cùng xem xu hướng của biểu đồ là tăng hay giảm. 

Sau khi chỉ ra được xu hướng của biểu đồ, bạn có thể nêu ra số liệu cao nhất và số liệu thấp nhất của đối tượng. Với biểu đồ trong ví dụ trên, bạn sẽ dễ dàng nhận thấy những đặc điểm sau:

  • Các cuộc gọi điện thoại cố định trong nước là cao nhất trong suốt giai đoạn từ năm 1995 đến 2004

  • Số cuộc gọi di động và cuộc gọi điện thoại cố định trong nước và quốc tế có xu hướng tăng. 

Dựa vào hai đặc điểm trên chúng ta có thể viết phần Overview như sau:

Overall, local landline calls were highest in 3 types of telephone calls throughout the period. However, local landline calls tended to decrease after 2001. National & international landline calls and mobile calls increased steadily during the whole period. In which, mobile calls have the highest growth rate.

Body

Đây là phần quan trọng nhất và dài nhất, vì vậy các bạn nên chia Body thành nhiều đoạn và đưa ra những đặc điểm nổi bật nhất của các đối tượng cũng như bao gồm cả so sánh và nhận xét của bạn. 

Đối với ví dụ trên, các bạn có thể chia thành 3 đoạn mô tả số liệu của 3 loại cuộc gọi là local landline, National & international landline và mobile. Cụ thể như sau:

Local landline calls were rising from 12000 million minutes in 1995 to just under 17000 million in 2000. After peaking at 17000 million the following year, these calls had fallen back to the 1995 figure by 2004.

National and international landline calls grew steadily from 6000 million to 10500 million at the end of the period in question, though the growth slowed over the last two years.

There was a dramatic increase in mobile calls from 250 to 9800 million minutes. This rise was particularly noticeable between 2000 and 2004, during which time the use of mobile phones tripled.

2.2. Dạng 2: Biểu đồ cột không có sự thay đổi theo thời gian

Trong phần này trungtamtienganh.org sẽ sử dụng đề bài mẫu sau để phân tích các bước làm dạng bài biểu đồ cột không có sự thay đổi theo thời gian:

The chart below shows the percentage of male and female teachers in six different types of educational setting in the UK in 2010.

Summarize the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.

Dạng bài Bar chart IELTS Writing task 1 không có sự thay đổi theo thời gian

Dạng bài Bar chart IELTS Writing task 1 không có sự thay đổi theo thời gian

Tương tự với dạng bài Bar chart IELTS Writing task 1 trên, với dạng bài này, chúng ta cũng cần chia bài viết theo cấu trúc ba phần: Introduction, Overview, Body (Specific features).

Introduction

Giống với dạng bài biểu đồ có sự thay đổi theo thời gian, khi viết Introduction, bạn cần phân tích đề bài và xác định bốn yếu tố chủ chốt là: chủ đề,  địa điểm, thời gian hiển thị trong biểu đồ và đơn vị đo lường.

Bước tiếp theo là paraphrase đề bài như sau:

The bar chart gives information about the gender of teachers in six types of educational institutions in the UK in 2010. It shows what percentage of teachers was male and what percentage was female.

Overview

Với đề bài mẫu trên chúng ta có thể nhận thấy một vài đặc điểm như sau:

  • Tỷ lệ giáo viên nữ có xu hướng giảm khi càng lên các cấp học cao hơn.

  • Tỷ lệ giáo viên nam có xu hướng tăng khi càng lên các cấp học cao hơn.

  • Ở cao đẳng, tỷ lệ nam và nữ làm giáo viên là như nhau.

Sau đó bạn hãy sử dụng những đặc điểm bạn quan sát được phía trên để đưa vào phần Overview của mình:

Overall, the proportions of male teachers were greater at higher educational levels while the reverse was true of their female counterparts. In college, the proportion of men and women doing teaching jobs is equal.

(Nguồn: IELTS Essay Bank)

Body

Cách viết Body của dạng biểu đồ không có sự thay đổi theo thời gian và dạng biểu đồ có sự thay đổi theo thời gian tương đối khác nhau. Vì số liệu hiển thị trên biểu đồ chỉ có số liệu trong một năm nên chúng ta không cần chỉ ra sự thay đổi của số liệu theo từng năm.

Thay vào đó, hãy triển khai phần thân bài của bạn theo một trong hai cách sau:

  • Cách 1: Nhóm các đối tượng cần so sánh lại với nhau thành vào một đoạn văn riêng.

  • Cách 2: Mỗi đoạn văn miêu tả số liệu riêng của mỗi đối tượng trong biểu đồ.

Với ví dụ này sẽ sử dụng cách 1 để viết phần thân bài:

Women dominated the teaching profession in primary education, but less so at lower and upper secondary education. It was particularly true of nursery schools, where the share of female teachers was above 95%. Similarly one-sided was the situation in primary school, where over 90% of teachers were also female.

At secondary and upper secondary levels this pattern was less pronounced, where there were nearly equal proportions of male and female teachers. On the other hand, male teachers outnumbered female teachers in high-level education, where the proportion of men was twice that of women.

(Nguồn: Preparation for IELTS Exam)

Các bước viết the Bar chart IELTS Writing

Các bước viết the Bar chart IELTS Writing

3. Tổng hợp từ vựng dạng bài Bar chart IELTS

Bên cạnh việc nắm vững các bước làm bài, để đạt được band điểm cao trong với dạng đề Bar chart IELTS Writing Task 1, các bạn cần “bỏ túi” các từ vựng thường được sử dụng với dạng bài này. 

Trong video dưới đây trungtamtienganh.org mang đến cho bạn 45 từ vựng cực chất lượng và có tính áp dụng cao dành riêng cho dạng bài biểu đồ cột giúp chinh phục band điểm 6.5 trở lên.

45 Từ Thông Dụng Miêu Tả Biểu Đồ Giúp Luyện Thi IELTS Online Hiệu Quả

Một số từ vựng hay ho mà bạn có thể tìm thấy trong video như:

  • Rocket: Tăng vọt
  • Jump: Nhảy vọt
  • Plummet: Giảm mạnh
  • Plunge: Giảm đột ngột
  • Stable: Ổn định
  • Constant: Không thay đổi
  • Steady: Vững chắc
  • Dip: Giảm nhẹ
  • Fluctuation: Sự biến động
  • Variation: Sự biến đổi
  • Slump: Sụt giảm
  • Peak: Đỉnh

…..

4. Bài mẫu Bar chart IELTS

Học qua các bài mẫu band 7.0+ là phương pháp học hiệu quả đã được nhiều cao thủ IELTS áp dụng. Dưới đây sẽ là một vài Bar chart IELTS Sample để các bạn có thể tham khảo cách người viết sử dụng từ vựng và triển khai số liệu.

Bar chart IELTS Writing Task Sample 1:

Bài mẫu 1 Bar chart IELTS Writing task 1

Bài mẫu 1 Bar chart IELTS Writing task 1

The graph shows how the size and distribution of the UK's aging population are likely to change over a 50-year period.

Overall, the proportions are predicted to increase in all UK countries. In 1985, 15 percent of the UK population was over 65, but by 2035, this will account for 23 percent of the total population.

A closer look at the data reveals that the aging population is expected to rise more in some parts of the UK than in others. In 1985, Wales had the highest percentage of people aged 65 and over, at 16 percent. The second-largest group could be found in England and the third in Scotland. Northern Ireland had the lowest proportion, with 12 percent aged 65 and over.

By 2035, Wales is still going to have by far the greatest percentage of over 65s, with figures likely to reach 26 percent. However, the biggest increases in this age group, relative to the rest of the population, are predicted to occur in Northern Ireland and Scotland. In Northern Ireland, for example, this figure will increase almost double to 23 percent.

(Nguồn: Preparation for IELTS Exam)

Bar chart IELTS Writing Task Sample 2:

Bài mẫu 2 Bar chart IELTS Writing task 1 

Bài mẫu 2 Bar chart IELTS Writing task 1

Bài mẫu 2 Bar chart IELTS Writing task 1 

The graph shows the percentage of immigrants and natural Canadians who visited places such as cinema, theater, library, and zoo.

Overall, it can be seen that cinema was the favorite place of Canadians across all demographics. Zoos and libraries attracted more or less the same number of visitors.

However, the theater was the least popular of all these places. Cinema was considerably more popular among natural citizens of Canada and migrants born in English-speaking countries with as much as 70% of them enjoying it. About 50% of migrants born in other countries also visited cinemas. The theater was more popular among migrants born in English-speaking countries and 25% of them used to frequent it. While 20% of Canadians also visited theatre only 10% of other migrants went to it.

The library was the most popular place for migrants born in other countries with as much as 55% of them visiting it. Meanwhile, 40% of English-speaking migrants and about 37% of Canadians also visited libraries. Zoo was more popular among English-speaking migrants (50%) and native Canadians (42%). About 35% of other migrants also visited it.

Tham khảo cách viết Bar chart IELTS Writing task 1 qua các bài sample

Tham khảo cách viết Bar chart IELTS Writing task 1 qua các bài sample

Tóm lại, chúng tôi đã chia sẻ với bạn các bước làm dạng bài Bar chart IELTS Writing Task 1 cực chi tiết và dễ hiểu với ví dụ cụ thể. Để cải thiện kỹ năng Writing hướng tới mục tiêu chinh phục band điểm 6.5 trở lên, các bạn hãy tham khảo các bài viết mẫu từ nguồn uy tín và luyện viết thường xuyên nhé.

Nguồn tham khảo: IELTS LangGo