|
Cách dùng
|
Ví dụ
|
Thì hiện tại đơn
|
Diễn tả thói quen, hành động lặp lại nhiều lần trong hiện tại.
|
My sister-in-law often comes back home at 8 p.m. (Chị dâu tôi thường về nhà lúc 8 giờ tối).
|
Diễn tả sự thật hiển nhiên hoặc chân lý nào đó.
|
Water boils at 100⁰C. (Nước sôi ở 100⁰C).
|
Diễn tả lịch trình, thời gian biểu (giờ tàu xe, lịch học, lịch chiếu phim,...)
|
The train arrives in London at 10 a.m. (Tàu đến London vào lúc 10 giờ sáng).
|
Diễn tả cảm xúc, trạng thái của một sự vật hoặc người nào đó (dùng với các động từ không chia thì hiện tại tiếp diễn: think, hear, smell, taste, understand, have, belong,...)
|
The red car belongs to Mr. Peter. (Cái ô tô đỏ thuộc về ông Peter).
|
Thì hiện tại tiếp diễn
|
Diễn tả hành động đang xảy ra ở hiện tại hoặc thời điểm nói ở hiện tại.
|
I am learning English and doing the exercises now. (Hiện giờ tôi đang học tiếng Anh và làm bài tập).
|
Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai (thường nằm trong kế hoạch cá nhân).
|
She is going to Canada to study next summer. (Cô ấy sẽ đi Canada để học vào mùa hè tới).
|
Diễn tả hành động xấu lặp lại nhiều lần (mang ý phàn nàn, thường đi với always).
|
He is always staying up late. (Anh ấy toàn thức khuya muộn).
|
Diễn tả hành động mang tính tạm thời, đang xảy ra ở hiện tại.
|
I'm staying in the local hotel for 2 days. (Tôi sẽ ở tại khách sạn địa phương 2 ngày tới).
|
Thì hiện tại hoàn thành
|
Diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ, kéo dài tới hiện tại và có khả năng tiếp tục ở tương lai.
|
She has studied in the United States for 2 years. (Cô ấy đã học ở Mỹ được 2 năm).
|
Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó ảnh hưởng tới hiện tại.
|
She has a cold because she hasn't worn enough warm clothes. (Cô ấy bị cảm lạnh vì không mặc đủ áo ấm).
|
Nhấn mạnh số lần thực hiện một hành động nào đó vẫn còn tiếp tục ở hiện tại (thường đi với số thứ tự: second, first, third, four times,....)
|
This is the first time I have traveled abroad without my parents. (Đây là lần đầu tiên tôi đi nước ngoài mà không có ba mẹ).
|
Dùng sau so sánh nhất nhằm đánh giá một sự việc, sự vật nào đó.
|
This is the most impolite man I have ever met. (Đây là người đàn ông bất lịch sự nhất mà tôi từng gặp)
|
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
|
Diễn tả hành động bắt đầu từ quá khứ tới hiện tại, có khả năng tiếp tục tới tương lai.
|
I have been waiting for my husband for half an hour. (Tôi đã chờ chồng nửa tiếng đồng hồ).
|
Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và để lại kết quả ở hiện tại.
|
You look so thin. Have you been going to the gym? (Bạn trông thật gầy. Bạn đến phòng tập gym phải không?)
|