Kiến thức về thì trong tiếng Anh là một trong những phần ngữ pháp vô cùng quan trọng, được coi là nền tảng bắt buộc dành cho những ai mới học. Hầu hết người mới học tiếng Anh đều bắt đầu với chủ điểm ngữ pháp này. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm chắc kiến thức về thì và tự tin sử dụng chúng mà không nhầm lẫn. Bài học hôm nay, Trung tâm tiếng Anh sẽ cung cấp những kiến thức cơ bản và cô đọng nhất về các thì trong tiếng Anh. Cùng tìm hiểu cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết của chúng qua bài viết dưới đây nhé!

Xem thêm:

Cấu trúc So that, Such that - Cấu trúc, cách dùng và bài tập áp dụng

Khoá học tiếng anh giao tiếp 1 kèm 1 cho người mất gốc 

 

 

I/ Sơ lược về các thì trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, có tất cả 12 thì, tương ứng với 3 mốc thời gian: Quá khứ, Hiện tại và Tương lai. Các kiến thức về thì dường như là kiến thức bắt buộc với những ai muốn học giỏi tiếng Anh. 

Cụ thể tên từng thì tương ứng với các mốc thời gian như sau:

a. Các thì hiện tại

- Thì hiện tại đơn (Present Simple)

- Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) 

- Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)

- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)

b. Các thì quá khứ

- Thì quá khứ đơn (Past Simple)

- Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) 

- Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) 

- Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous)

c. Các thì tương lai

- Thì tương lai đơn (Simple Future) 

- Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) 

- Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) 

- Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous)

>>> Xem thêm: Phương pháp học tiếng Anh nhanh nhất: 10 bí quyết đơn giản cho người mới bắt đầu

II/ Tổng hợp cách dùng các thì trong tiếng Anh

1. Các thì hiện tại

 

 

Cách dùng

Ví dụ

 

Thì hiện tại đơn

Diễn tả thói quen, hành động lặp lại nhiều lần trong hiện tại.

My sister-in-law often comes back home at 8 p.m. (Chị dâu tôi thường về nhà lúc 8 giờ tối).

Diễn tả sự thật hiển nhiên hoặc chân lý nào đó. 

Water boils at 100⁰C. (Nước sôi ở 100⁰C).

Diễn tả lịch trình, thời gian biểu (giờ tàu xe, lịch học, lịch chiếu phim,...)

The train arrives in London at 10 a.m. (Tàu đến London vào lúc 10 giờ sáng).

Diễn tả cảm xúc, trạng thái của một sự vật hoặc người nào đó (dùng với các động từ không chia thì hiện tại tiếp diễn: think, hear, smell, taste, understand, have, belong,...)

The red car belongs to Mr. Peter. (Cái ô tô đỏ thuộc về ông Peter).

Thì hiện tại tiếp diễn

Diễn tả hành động đang xảy ra ở hiện tại hoặc thời điểm nói ở hiện tại.

I am learning English and doing the exercises now. (Hiện giờ tôi đang học tiếng Anh và làm bài tập).

Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai (thường nằm trong kế hoạch cá nhân).

She is going to Canada to study next summer. (Cô ấy sẽ đi Canada để học vào mùa hè tới).

Diễn tả hành động xấu lặp lại nhiều lần (mang ý phàn nàn, thường đi với always).

He is always staying up late. (Anh ấy toàn thức khuya muộn).

Diễn tả hành động mang tính tạm thời, đang xảy ra ở hiện tại.

I'm staying in the local hotel for 2 days. (Tôi sẽ ở tại khách sạn địa phương 2 ngày tới).

Thì hiện tại hoàn thành 

Diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ, kéo dài tới hiện tại và có khả năng tiếp tục ở tương lai.

She has studied in the United States for 2 years. (Cô ấy đã học ở Mỹ được 2 năm).

Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó ảnh hưởng tới hiện tại.

She has a cold because she hasn't worn enough warm clothes. (Cô ấy bị cảm lạnh vì không mặc đủ áo ấm).

Nhấn mạnh số lần thực hiện một hành động nào đó vẫn còn tiếp tục ở hiện tại (thường đi với số thứ tự: second, first, third, four times,....)

This is the first time I have traveled abroad without my parents. (Đây là lần đầu tiên tôi đi nước ngoài mà không có ba mẹ).

Dùng sau so sánh nhất nhằm đánh giá một sự việc, sự vật nào đó.

This is the most impolite man I have ever met. (Đây là người đàn ông bất lịch sự nhất mà tôi từng gặp)

 

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Diễn tả hành động bắt đầu từ quá khứ tới hiện tại, có khả năng tiếp tục tới tương lai.

I have been waiting for my husband for half an hour. (Tôi đã chờ chồng nửa tiếng đồng hồ).

Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và để lại kết quả ở hiện tại.

You look so thin. Have you been going to the gym? (Bạn trông thật gầy. Bạn đến phòng tập gym phải không?)

 

>>>  Xem thêm: 18 quy tắc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản người mới bắt đầu cần ghi nhớ

2. Các thì quá khứ

 
 

Cách dùng 

Ví dụ

 

Thì quá khứ đơn 

Diễn tả hành động kết thúc trong quá khứ có thời điểm rõ ràng. 

I went home from school at 5 p.m yesterday. (Tôi về nhà từ trường lúc 5 giờ chiều qua).

Diễn tả chuỗi hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.

I got up, had breakfast and arrived to the airport last weekend. (Tôi thức dậy, ăn sáng rồi đến sân bay cuối tuần vừa rồi).

Diễn tả thói quen trong quá khứ nhưng giờ không còn nữa.

She often spent too much time shopping in the past. (Cô ấy thường dành quá nhiều tiền đi mua sắm trong quá khứ).

 

Thì quá khứ tiếp diễn 

Diễn tả hành động xảy ra xuyên suốt tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. 

She was in the studio to record a new song at 2 a.m yesterday. (2 giờ sáng hôm qua, cô ấy đang ở studio để thu âm bài hát mới).

Diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì hành động khác xen vào. 

While we were cooking dinner, the electricity went out. (Khi chúng tôi đang nấu bữa tối thì mất điện).

 

Thì quá khứ hoàn thành 

Diễn tả hành động hoàn thành trước một hành động xảy ra trong quá khứ khác.

We had finished the report before going home yesterday. (Chúng tôi đã hoàn thành bản báo cáo trước khi về nhà hôm qua).

Diễn tả hành động xảy ra trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ.

I had gone to the restaurant before 10 p.m last night. (Tôi tới nhà hàng trước 10 giờ tối qua).

Nhấn mạnh kết quả của hoạt động trong quá khứ.

I had been to London twice by the time I got a job in New York. (Tôi đã tới London 2 lần trước khi tìm được việc làm ở New York).

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Diễn đạt một hành động đang xảy ra trước một hành động trong quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn).

We had been waiting for her before going home yesterday. (Chúng tôi đã đợi cô ấy trước khi về nhà hôm qua).

Diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ.

The couple had been quarreling for 1 hour before their daughter came back home.

(Đôi vợ chồng đã cãi nhau suốt một giờ trước khi đứa con gái về nhà)

Diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ.

She had been walking for 2 hours before 11 p.m. last night. (Cô ấy đã đi bộ 2 tiếng trước 11 giờ tối qua)

 

3. Các thì tương lai

 

Cách dùng 

Ví dụ

 

Thì tương lai đơn 

Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai. 

I will visit you next Monday. (Tôi sẽ tới thăm bạn vào thứ 2 tới).

Diễn tả hành động quyết định ngay tại thời điểm nói. 

A: Could you go out and buy some sugar for me?

B: Ok, I'll buy it for you.

Dùng sau các mệnh đề chứa các từ như think, believe, guess,... 

I believe he will be the winner of the race. (Tôi tin anh ấy sẽ chiến thắng cuộc đua).

 

Thì tương lai tiếp diễn

Diễn tả hành động đang xảy ra trong tương lai thì hành động khác xen vào. 

When we come tomorrow, he will be visiting his grandparents. (Khi chúng tôi đến ngày mai, anh ấy sẽ đi thăm ông bà).

Diễn tả hành động dự sẽ còn tiếp tục trong tương lai. 

Unfortunately, sea levels will still be rising in 20 years.

(Thật không may, mực nước biển sẽ tiếp tục dâng cao trong 20 năm).

Diễn tả hành động tiếp diễn tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.

He will be working at 11 p.m tomorrow. (Anh ấy vẫn còn làm việc vào 11 giờ đêm).

 

Thì tương lai hoàn thành 

Dùng để diễn tả hành động sẽ hoàn thành trước thời điểm nhất định trong tương lai.

By eight o’clock tomorrow, I will have taken off for Japan.

(Trước 8h ngày mai, tôi sẽ bay đến Nhật Bản).

Diễn tả hành động sẽ hoàn thành trước khi một hành động khác xảy ra.

She will have learnt Chinese before she moves to China.

(Cô ấy sẽ học tiếng Trung trước khi đến Trung Quốc)

 

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm nào đó trong tương lai

She will have been teaching in that school for 5 years by next July.

(Đến tháng 7 tới, cô ấy sẽ dạy ở trường này được 5 năm)

Nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai.

When I get my degree, I will have been studying at Cambridge for four years.

(Tính đến khi tôi lấy bằng thì tôi sẽ học ở Cambridge được 4 năm).

 

>>> Xem thêm: Phương pháp học tiếng Anh

Trên đây là toàn bộ kiến thức về cách dùng và một số ví dụ về toàn bộ 12 thì trong tiếng Anh. Đây là phần ngữ pháp đặc biệt quan trọng, nên hãy luyện tập thật nhiều để thành thạo bạn nhé! Chúc bạn học tiếng Anh thành công!