Thuộc lòng từ vựng tiếng Anh về rau củ quả trong vòng 15 phút

Mục lục:

    Một cơ thể khỏe mạnh và làn da mịn màng là những gì bạn sẽ có nếu duy trì một chế độ ăn nhiều chất xơ. Chúng tôi cung cấp kho từ vựng tiếng Anh về rau củ quả cho các bé cực kỳ dễ học!

    Không dùng lại ở đó, phần cuối của bài viết còn có một điều bất ngờ cho các con mà không thể bỏ qua. 

    1. Từ vựng tiếng Anh về rau củ quả thường gặp 

    Trong sinh hoạt hàng ngày, các bé gặp rất nhiều cụm từ về chủ đề này.

    1.1. Từ vựng về các loại rau, củ thường dùng bữa ăn

    Rau, củ là chủ đề hay được nhắc đến trong tiếng Anh bởi đây là nhóm các từ hay xuất hiện trong bữa ăn của trẻ. 

    Từ vựng về rau

    Từ vựng về rau

    Các loại rau khác như:

    Từ vựng về củ

    Từ vựng về củ

    Một số loại củ thường dùng có trong món canh và có thể ăn trực tiếp khi nấu chín: 

    Từ vựng về rau củ

    Từ vựng về rau củ

    1.2. Từ vựng tiếng Anh về các loại quả

    Các loại quả thường xuất hiện sau bữa ăn chính của các gia đình. Hoa quả là một loại thực phẩm giàu vitamin và không thể thiếu trong các bữa ăn thường ngày. 

    Từ vựng về quả

    Từ vựng về quả

    Các con cần nhiều vitamin, khoáng chất qua các loại trái cây để phát triển nhanh hơn. 

    1.3. Từ vựng tiếng Anh về các loại hạt, đậu

    Các loại hạt cung cấp nhiều khoáng chất và chất béo có lợi cho cơ thể, giúp ngăn ngừa nhiều căn bệnh: béo phì, tiểu đường, tim mạch, … Các loại hạt thường có trong các bữa ăn kiêng. 

    Từ vựng về hạt

    Từ vựng về hạt

    1.4. Từ vựng tiếng Anh về một số loại nấm 

    Các loại nấm xuất hiện trong nhiều món ăn và được đông đảo yêu thích. Các cụm từ về chủ đề trên cũng phong phú, đa dạng. 

    Từ vựng về nấm

    Từ vựng về nấm

    Chưa dừng lại ở đó, các bé có thể khám phá thêm từ vựng về nhà bếp để gia tăng thêm vốn từ cho bản thân. Phần tiếp theo của bài viết, chúng tôi sẽ đem đến bất ngờ dành cho bé. 

    2. Các phương pháp giúp trẻ học tốt từ vựng về rau củ quả 

    Đây là sự bất ngờ mà chúng tôi muốn dành cho các bé. 5 phương pháp học từ vựng tạo cho trẻ hứng thú nhưng lại cực kỳ hiệu quả. 

    2.1. Học từ vựng với flashcard

    Mỗi flashcard sẽ ghi từ tiếng Anh ở mặt trước và nghĩ tiếng Việt ở mặt sau. Flashcard giúp ghi nhớ từ vựng nhanh chóng và hiệu quả. 

    Học từ vựng qua Flashcard

    Học từ vựng qua Flashcard

    Ưu điểm: 

    • Dễ thực hiện, chỉ cần ghi chú lên thẻ giấy hoặc dùng máy tính và một số website để tạo ra thẻ kỹ thuật. 
    • Khả năng tương tác cao, giúp bạn tập trung vào nghĩa của từng từ. 
    • Dễ dàng mở rộng các chủ đề từ vựng bạn định học. 
    • Dễ dàng chọn lẫn và chọn ngẫu nhiên. 

    Nhược điểm: 

    • Tốn nhiều thời gian để bạn tạo ra chúng. 
    • Flashcard giấy khá cồng kềnh, khó đem theo. Bạn nên chọn số lượng ít nếu đem chúng ra khỏi nhà. 

    2.2. Học từ vựng với danh sách từ vựng 

    Một phương pháp truyền thống nhưng vẫn đem lại nhiều hiệu quả trẻ cần làm là lập danh sách từ vựng mà bé muốn học. Các con có thể đem đi mọi nơi và học bất kỳ lúc nào. 

    Học qua danh sách từ vựng

    Học qua danh sách từ vựng

    Ưu điểm: 

    • Dễ dàng mở rộng chủ đề từ vựng. 
    • Là cơ sở cho nhiều phương pháp học khác. 
    • So với flashcard, danh sách ít cồng kềnh hơn. 
    • Học từ vựng hiệu quả và rất đơn giản, ít tốn kém. 

    Nhược điểm: 

    • Tẻ nhạt và nhàm chán, không có tính tương tác. 
    • Khó khăn khi xáo trộn ngẫu nhiên, vì vị trí từ vựng trong danh sách là cố định. 

    2.3. Học từ vựng bằng cách viết lặp đi lặp lại

    Trẻ muốn học đánh vần từng từ, hãy viết nó ra. Phương pháp này không gây được nhiều hứng thú nhưng nó vẫn đem lại hiệu quả. 

    Học từ vựng bằng cách viết lại

    Học từ vựng bằng cách viết lại

    Ưu điểm: 

    • Có tính tương tác, trẻ có thể viết từ vựng ở bất cứ đâu mà viết như thế nào tùy thuộc vào phong cách của trẻ. 
    • Giúp các con nhớ cách đánh vần của từng từ. 

    Nhược điểm: 

    • Dễ gây nhàm chán, không gây được sự thú vị và dễ làm các con chán nản nhanh chóng. 
    • Dễ gây lơ đễnh, cần phải tập trung vào nghĩa của từ nhưng dễ rơi vào vào vô thức và thiếu chú ý. 

    2.4. Học từ vựng qua sử dụng từ vựng trong hội thoại và viết

    Phương pháp cực kỳ hiệu quả giúp ghi nhớ từ vựng nhưng sẽ không giúp trẻ nhớ lâu được từ vựng. 

    Học từ vựng bằng cách giao tiếp và nói

    Học từ vựng bằng cách giao tiếp và nói

    Ưu điểm: 

    • Giúp trẻ học nhanh hơn cách sử dụng và nói từng từ. Là cách tốt nhất để trẻ học phát âm và sử dụng từ đúng ngữ cảnh. 
    • Giúp các con nhớ từ vựng tốt hơn. 
    • Dễ dàng nhận được phản hồi, nhất là khi nói với người bản xứ. Có thể yêu cầu người khác nhận xét và giải thích cách sử dụng của từng từ. 

    Nhược điểm: 

    • Không dễ dàng tìm được người nói chuyện cùng trẻ là người bản xứ hoặc người có trình độ tiếng Anh cao. 
    • Cần người khác kiểm tra cách sử dụng từ của trẻ xem có đúng không. Việc  này không phải lúc nào cũng thuận tiện. 
    • Trẻ có thể ngần ngại khi sử dụng từ mới với người khác. Đó là cản trở lớn nhất ngăn cản khả năng học từ mới của trẻ.

    2.5. Học từ vựng bằng sơ đồ tư duy 

    Bản đồ tư duy sẽ giúp trẻ tiếp cận thực tế số lượng lớn từ vựng. Trẻ có thể dễ dàng tạo ra bộ sưu tập từ vựng theo chủ đề và mở rộng nó. 

    Học từ vựng bằng sơ đồ tư duy

    Học từ vựng bằng sơ đồ tư duy

    Ưu điểm: 

    • Dễ nhớ từ vựng hon so với văn bản thông thường vì sơ đồ tư duy có thêm màu sắc và hình ảnh. 
    • Giúp trẻ tập trung vào các khái niệm chính. 
    • Cung cấp không gian cả về chiều rộng lẫn chiều sâu, từ tổng thể đến chi tiết. 
    • Cho phép trẻ chia nhỏ thông tin và gộp thành tổng thể lớn. 
    • Có thể di chuyển và sắp xếp tự do. 

    Nhược điểm: 

    • Sơ đồ tư duy vẽ tay dễ gây nhàm chán. Khó khăn cho trẻ ghi nhớ vì không có màu sắc và hình ảnh thu hút. 

    3. Kết luận 

    Qua các chia sẻ về chủ đề từ vựng về rau củ quả, chúng tôi mong rằng bé cùng ba mẹ sẽ học được thêm nhiều từ vựng tiếng Anh nhất. Cố lên! Trungtamtienganh tin rằng bé sẽ làm được.

    ĐÁNH GIÁ CỦA NGƯỜI DÙNG