Thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành đều dùng để diễn tả hành động hay sự việc xảy ra trong quá khứ. Tuy nhiên cách dùng 2 thì này có nhiều điểm khác biệt mà bạn cần lưu ý để tránh nhầm lẫn.
Phân biệt thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành
Vậy những trường hợp nào dùng thì quá khứ đơn, những trường hợp nào dùng thì hiện tại hoàn thành? Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành là gì? Bài viết này sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc đó một cách chi tiết và chuẩn xác nhất.
Thì quá khứ đơn (simple past) được dùng để diễn tả những hành động, sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ:
Định nghĩa thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) diễn tả hành động, sự việc xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến thời điểm hiện tại hoặc còn liên quan đến hiện tại và có khả năng tiếp tục trong tương lai.
Ví dụ:
Để phân biệt được thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành, chúng ta cần nắm chắc công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết của hai thì này.
Điểm khác biệt đầu tiên của thì quá khứ đơn và hiện tại chính là công thức và cách chia động từ. Để các bạn dễ theo dõi, Trung tâm Tiếng Anh sẽ so sánh chi tiết công thức của 2 thì trong bảng dưới đây:
|
Thì quá khứ đơn |
Thì hiện tại hoàn thành |
Khẳng định |
Với động từ thường: S + Ved/V2 + … Với động từ tobe: S + was/were + … VD: My mom used to listen to this song every day. (Mẹ tôi từng nghe bài hát này mỗi ngày.)
|
Công thức chung: S + have (’ve)/has (’s) + V3 (past participle) VD: I have loved you for 10 years. (Tôi đã yêu em trong 10 năm.) |
Phủ định |
Với động từ thường: S + did not (didn’t) + V(nguyên thể) … Với động từ tobe: S + was not/were not + … VD: Ed Sheeran didn’t date Taylor Swift. It’s fact. (Ed Sheeran không hẹn hò với Taylor Swift. Sự thật đấy) |
Công thức chung: S + have not (haven’t)/has not (hasn’t) + V(past participle) VD: Sorry sir, I haven’t finished my homework yet. (Xin lỗi thầy, em chưa hoàn thành bài tập về nhà ạ.) |
Nghi vấn |
Với động từ thường: Did + S + V(nguyên thể) …? Với động từ tobe: Was/Were + S + …? VD: Did you forget to take my clothes yesterday? (Hôm qua cậu quên lấy quần áo của mình à?) |
Công thức chung: Have/Has + S + V(past participle) …? VD: Has he proposed to you? (Anh ấy đã cầu hôn cậu chưa?) |
Dù đều được sử dụng để diễn tả hành động, sự việc hay hiện tượng xảy ra trong quá khứ nhưng thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành vẫn có những khác biệt trong cách dùng mà bạn cần lưu ý.
Để nắm vững cách dùng thì hiện tại hoàn thành và hiểu được sự khác biệt của 2 thì, Chúng ta cùng đi vào tìm hiểu chi tiết nhé!
So sánh cách dùng của thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành có các cách dùng phổ biến như sau:
VD: He has donated 5% of his company’s revenue to the child foundation since 2010. (Anh ấy đã quyên góp 5% doanh thu từ công ty cho quỹ trẻ em bắt đầu từ năm 2010.)
VD: I’m a huge fan of Christopher Nolan. I have seen Instertella no less than 5 times. (Tôi là fan hâm mộ của Christopher Nolan. Tôi đã xem đi xem lại bộ phim Interstellar không dưới 5 lần.)
VD: This is the first time I’ve ever been in Paris (Đây là lần đầu tiên tôi đến Paris đấy.)
VD: OMG you two look like you just got back from hell. What have you done to yourselves? (Trời ơi hai đứa trông như vừa bước ra từ địa ngục vậy. Hai đứa đã làm gì bản thân thế?)
Công thức của thì quá khứ đơn khá đơn giản nhưng cách dùng lại khá đa dạng. Dưới đây là 3 cách dùng phổ biến của thì quá khứ đơn trong tiếng Anh.
Ví dụ: I finished my Master course in 2018. (Tôi học xong khóa học thạc sĩ vào năm 2018.)
Ví dụ: Yesterday morning, I got up early and made myself a cup of coffee. (Sáng hôm qua, tôi dậy sớm và tự pha cho mình 1 lý cà phê).
Ví dụ: I loved reading comic books when I was just a little girl. (Hồi còn bé, tôi rất yêu thích đọc truyện tranh.)
Qua phân tích cách dùng của thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành trong phần trên, chúng ta có thể rút ra một số khác biệt của 2 thì này như sau:
Xét về mối tương quan giữa sự việc trong quá khứ và hệ quả ở hiện tại:
VD: I haven’t finished my homework, so I can’t play soccer with you. (Tôi chưa làm xong bài tập về nhà nên tôi không thể chơi bóng đá với cậu.)
VD: I finished my homework this morning. (Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà sáng nay.)
Xét về thời điểm kết thúc của hành động:
VD: Sarah has learnt French for 5 years. (Sarah đã học Tiếng Pháp 5 năm rồi.)
VD: Sarah learnt French 5 years ago. (Sarah từng học Tiếng Pháp 5 năm trước.)
Trong Tiếng Anh, thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành có những dấu hiệu nhận biết khác nhau. Dưới đây là tổng hợp những dấu hiệu nhận biết phổ biến nhất giúp bạn nhận dạng 2 thì này một cách nhanh chóng.
Dấu hiệu nhận biết để phân biệt hai thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành
Bạn có thể nhận biết và chia động từ trong câu ở thì hiện tại hoàn thành khi trong câu xuất hiện các trạng từ sau:
VD: I’ve already submitted my coursework. (Tôi đã nộp bài khóa luận của mình rồi.)
VD: Have you told your mom the good news yet? (Cậu đã nói mẹ cậu tin vui này chưa?)
VD: Could you please wait for a second? I’ve just got home! (Cậu đợi một chút được không? Mình vừa mới về đến nhà thôi!)
VD: She has bought her first house recently. (Gần đây cô ấy mới mua căn nhà đầu tiên.)
VD: I’ve never ever been in this situation before. (Tôi chưa từng gặp phải trường hợp này bao giờ trong đời.)
VD: My brother has been single since last year. (Em trai mình đã độc thân từ năm ngoái.)
VD: This house has been told to be haunted for a very long time. (Người ta đồn căn nhà này bị ám trong khoảng thời gian dài lắm rồi.)
Một số trạng từ chỉ thời gian quen thuộc giúp bạn nhận biết thì quá khứ đơn có thể kể đến như:
VD: My boyfriend came back to his hometown yesterday. (Bạn trai mình về quê hôm qua.)
VD: They were engaged last week. (Họ đính hôn vào tuần trước.)
VD: I got my eye surgery two days ago. (Tôi mới phẫu thuật mắt 2 ngày trước.)
VD: The movie was made in 2001. (Bộ phim được làm vào năm 2001.)
Cấu trúc 1
Quá khứ đơn:
S + last + V-ed/V2 + khoảng thời gian + ago
The last time + S + V-ed/V2 + khoảng thời gian + ago
→ Hiện tại hoàn thành:
S + haven't/ hasn't + V-ed/V3 + for + khoảng thời gian
Ví dụ:
I last visited my grandmother 2 years ago. (Lần cuối tôi tới thăm bà tôi là 2 năm trước.)
→ I haven’t visited my grandmother for 2 years. (Tôi không đến thăm bà tôi khoảng 2 năm rồi.)
Cấu trúc 2
Quá khứ đơn:
S + started/began + Ving/To Vinf + khoảng thời gian + ago
→ Hiện tại hoàn thành:
S + has/have + V-ed/V3 + for + khoảng thời gian
Ví dụ:
I started to learn Japanese 2 years ago. (Tôi bắt đầu học Tiếng Nhật 2 năm trước.)
→ I have learnt Japanese for 2 years. (Tôi đã học Tiếng Nhật khoảng 2 năm.)
Cấu trúc 3
Quá khứ đơn:
It's + khoảng thời gian + since + S + last + V-ed/V2 + O
It has/It‘s + been + khoảng thời gian + since + S + last + V-ed/V2 + O
→ Hiện tại hoàn thành:
S + haven't/ hasn't + V-ed/V3 + for + khoảng thời gian
Ví dụ:
It's been 3 months since I last met him. (Đã 3 tháng từ lần cuối tôi gặp anh ấy.)
→ I haven’t met him for 3 months. (Tôi đã không gặp anh ấy 3 tháng rồi.)
Dưới đây là một số bài tập ngắn giúp các bạn hiểu hơn về cách vận dụng hai thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày.
Thực hành ngay với bài tập chia thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành
1. The band (release) ……………. the album before their official release day because it was (leak) ……………. online.
2. My friend said that she (see) …………… you with another girl last week.
3. After the flight this morning, he (go) ………………… straight to his hotel.
4. My child (never/eat) ………………prawns before because she is allergic.
5. My mom (buy) ………………… me a new dress 2 days ago.
6. I (skip) ………………… my dinner yesterday because I was too busy with my work.
7. I asked you to water my plants. They all died. What have you (do) ………………. ?
8. Mom! Meow has just (jump) ………………. out of the window.
9. There has (be) ………………. a rumor going on between Jennie and V recently.
10. She (champion) ………………………. the biggest tournament in 1996, when she was just 19.
Bài 2. Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống
Câu 1: I___ her for more than a decade
A. Have known
B. Has Know
C. Known
D. Have Know
Câu 2: ___ you___ Korean food before?
A. Have/ tries
B. Have/ tried
C. have/ try
D. Do/ try
Câu 3: What was the last time you ___ the victim?
A. saw
B. has seen
C. see
D. sees
Câu 4: They ___ the tickets 2 days ago.
A. have sold out
B. sell out
C. sells out
D. sold out
Câu 5: Didn’t you ___ that you missed the TV show?
A. said
B. say
C. says
D. have said
Câu 6: What countries___ you___ in Europe?
A. have/ visited
B. has/ visited
C. have/ visit
D. has/ visits
Câu 7: I ___ here several times with my family.
A. Has been
B. have been
C. was
D. am
Câu 8: He ___ the best lyricist in the 1980s.
A. is
B. has been
C. was
D. have been
Câu 9: My sister ___ a new car yesterday. She’s crazy rich.
A. bought
B. buys
C. have bought
D. has bought
Câu 10: My brother and I ___ travel together a lot when we were in our 20s.
A. used to
B. uses to
C. x
D. use to
Bài 3. Dùng những gợi ý dưới đây, viết thành câu hoàn chỉnh
Câu 1: Did/ go/ you/ last night/ with him?
Câu 2: broke up/ Jessica/ her boyfriend/ with/ yesterday.
Câu 3: This is the first time/ played/ have/ bungee/ I.
Câu 4: Rome/ Last summer/ I/ went to/ with/ my boyfriend.
Câu 5: They/ high school/ were/ sweethearts/ and/ since then/ have been together.
ĐÁP ÁN
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
Như vậy, bài viết đã tổng hợp những kiến thức quan trọng cần nắm của thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành kèm bài tập thực hành. Hy vọng sau bài học này, các bạn có thể phân biệt được hai thì này một cách chính xác và dễ dàng.
Các bạn hãy cùng học và nâng cao trình độ tiếng Anh mỗi ngày qua các bài viết trên Trung tâm Tiếng Anh nhé!