Thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành đều dùng để diễn tả hành động hay sự việc xảy ra trong quá khứ. Tuy nhiên cách dùng 2 thì này có nhiều điểm khác biệt mà bạn cần lưu ý để tránh nhầm lẫn.
Vậy khi nào dùng thì quá khứ đơn và khi nào dùng thì hiện tại hoàn thành? Bài viết này sẽ giúp bạn phân biệt thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn để sử dụng một cách chính xác nhé!
Thì quá khứ đơn (Simple Past) được dùng để diễn tả những hành động, sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ:
My brother moved to Ho Chi Minh City 3 years ago. (Anh tôi chuyển vào thành phố Hồ Chí Minh 3 năm trước.)
He visited Seoul last month. (Anh ấy tham quan Seoul tháng trước.)
Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) diễn tả hành động, sự việc xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến thời điểm hiện tại hoặc còn liên quan đến hiện tại và có khả năng tiếp tục trong tương lai.
Ví dụ:
My parents have been married for nearly 30 years. (Bố mẹ tôi đã kết hôn gần 30 năm rồi.)
She has played cello since she was 12 years old. (Cô ấy đã chơi cello từ khi 12 tuổi.)
Để phân biệt được thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành, chúng ta cần nắm chắc công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết của hai thì này.
Điểm khác biệt đầu tiên của thì quá khứ đơn và hiện tại chính là công thức và cách chia động từ. Để các bạn dễ theo dõi, Trung tâm Tiếng Anh sẽ so sánh chi tiết công thức của 2 thì trong bảng dưới đây:
| Thì quá khứ đơn | Thì hiện tại hoàn thành |
Khẳng định | Với động từ thường: S + Ved/V2 + … VD: My mom used to listen to this song every day. (Mẹ tôi từng nghe bài hát này mỗi ngày.) Với động từ tobe: S + was/were + … VD: She was very shy when she was a child. (Cô ấy đã rất nhút nhát khi còn nhỏ.)
| Công thức chung: S + have (’ve)/has (’s) + V3 (past participle) VD1: I have loved you for 10 years. (Tôi đã yêu em trong 10 năm.) VD2: She has just finished her homework. (Cô ấy vừa mới hoàn thành bài tập về nhà.) |
Phủ định | Với động từ thường: S + did not (didn’t) + V(nguyên thể) … VD: Ed Sheeran didn’t date Taylor Swift. It’s fact. (Ed Sheeran không hẹn hò với Taylor Swift. Sự thật đấy) Với động từ tobe: S + was not/were not + … VD: They were not at home last night. (Họ đã không ở nhà tối qua.) | Công thức chung: S + have not (haven’t)/has not (hasn’t) + V(past participle) VD1: Sorry sir, I haven’t finished my homework yet. (Xin lỗi thầy, em chưa hoàn thành bài tập về nhà ạ.) VD2: She hasn’t seen that movie yet. |
Nghi vấn | Với động từ thường: Did + S + V(nguyên thể) …? VD: Did you forget to take my clothes yesterday? (Hôm qua cậu quên lấy quần áo của mình à?) Với động từ tobe: Was/Were + S + …? VD: Was she tired after the trip? (Cô ấy đã mệt sau chuyến đi phải không?) | Công thức chung: Have/Has + S + V(past participle) …? VD1: Has he proposed to you? (Anh ấy đã cầu hôn cậu chưa?) VD2: Have they ever been to Japan? (Họ đã từng đến Nhật Bản chưa?) |
Dù đều được sử dụng để diễn tả hành động, sự việc hay hiện tượng xảy ra trong quá khứ nhưng thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành vẫn có những khác biệt trong cách dùng mà bạn cần lưu ý.
2.2.1. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành (Present perfect)
Diễn tả những hành động đã xảy ra ở trong quá khứ, kéo dài tới thời điểm hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai
VD: He has donated 5% of his company’s revenue to the child foundation since 2010. (Anh ấy đã quyên góp 5% doanh thu từ công ty cho quỹ trẻ em bắt đầu từ năm 2010.)
Đề cập đến hành động, hiện tượng xảy ra và lặp lại nhiều lần trong quá khứ
VD: I’m a huge fan of Christopher Nolan. I have seen Instertella no less than 5 times. (Tôi là fan hâm mộ của Christopher Nolan. Tôi đã xem đi xem lại bộ phim Interstellar không dưới 5 lần.)
Diễn tả trải nghiệm, kinh nghiệm của ai đó
VD: This is the first time I’ve ever been in Paris. (Đây là lần đầu tiên tôi đến Paris đấy.)
Diễn tả những hành động, hiện tượng xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả vẫn liên quan đến thời điểm hiện tại
VD: OMG you two look like you just got back from hell. What have you done to yourselves? (Trời ơi hai đứa trông như vừa bước ra từ địa ngục vậy. Hai đứa đã làm gì bản thân thế?)
2.2.2. Cách dùng thì quá khứ đơn (Simple Past)
Diễn tả những hành động, sự việc, hiện tượng xảy ra trong quá khứ và không còn liên quan đến hiện tại
Ví dụ: I finished my Master course in 2018. (Tôi học xong khóa học thạc sĩ vào năm 2018.)
Diễn tả hoặc liệt kê một loạt hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ
Ví dụ: Yesterday morning, I got up early and made myself a cup of coffee. (Sáng hôm qua, tôi dậy sớm và tự pha cho mình 1 lý cà phê).
Dùng để nói về 1 thói quen hoặc một sở thích trong quá khứ
Ví dụ: I loved reading comic books when I was just a little girl. (Hồi còn bé, tôi rất yêu thích đọc truyện tranh.)
2.2.3. Khác biệt giữa cách dùng thì quá khứ đơn và hiện đại hoàn thành
Qua phân tích cách dùng của thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành trong phần trên, chúng ta có thể rút ra một số khác biệt của 2 thì này như sau:
Tiêu chí so sánh | Thì hiện tại hoàn thành | Thì quá khứ đơn |
---|---|---|
Mối tương quan với hiện tại | Sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả vẫn còn liên quan hoặc ảnh hưởng đến hiện tại VD: I haven't finished my homework, so I can't play soccer with you. (Tôi chưa làm xong bài tập về nhà nên tôi không thể chơi bóng đá với cậu.) | Sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, không còn liên quan đến hiện tại VD: I finished my homework this morning. (Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà sáng nay.) |
Thời điểm kết thúc hành động | Hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp diễn trong tương lai VD: Sarah has learnt French for 5 years. (Sarah đã học Tiếng Pháp 5 năm rồi.) | Hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ VD: Sarah learnt French 5 years ago. (Sarah từng học Tiếng Pháp 5 năm trước.) |
Dưới đây là những dấu hiệu giúp bạn nhận biết thì quá khứ đơn hay thì hiện tại hoàn thành một cách nhanh chóng.
2.3.1. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Bạn có thể nhận biết và chia động từ trong câu ở thì hiện tại hoàn thành khi trong câu xuất hiện các trạng từ sau:
Already: đã
VD: I’ve already submitted my coursework. (Tôi đã nộp bài khóa luận của mình rồi.)
Yet: chưa
VD: Have you told your mom the good news yet? (Cậu đã nói mẹ cậu tin vui này chưa?)
Just: vừa mới
VD: Could you please wait for a second? I’ve just got home! (Cậu đợi một chút được không? Mình vừa mới về đến nhà thôi!)
Recently: gần đây
VD: She has bought her first house recently. (Gần đây cô ấy mới mua căn nhà đầu tiên.)
Ever: đã từng
VD: I’ve never ever been in this situation before. (Tôi chưa từng gặp phải trường hợp này bao giờ trong đời.)
Since: kể từ lúc
VD: My brother has been single since last year. (Em trai mình đã độc thân từ năm ngoái.)
For: khoảng/trong khoảng
VD: This house has been told to be haunted for a very long time. (Người ta đồn căn nhà này bị ám trong khoảng thời gian dài lắm rồi.)
2.3.2. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Một số trạng từ chỉ thời gian quen thuộc giúp bạn nhận biết thì quá khứ đơn:
Yesterday: ngày hôm qua
VD: My boyfriend came back to his hometown yesterday. (Bạn trai mình về quê hôm qua.)
Last week/month/year/summer/season (tuần/tháng/năm/mùa hè/mùa trước)
VD: They were engaged last week. (Họ đính hôn vào tuần trước.)
Khoảng thời gian + ago: bao lâu trước đây
VD: I got my eye surgery two days ago. (Tôi mới phẫu thuật mắt 2 ngày trước.)
In + năm trong quá khứ: vào năm
VD: The movie was made in 2001. (Bộ phim được làm vào năm 2001.)
Cấu trúc 1
Quá khứ đơn:
S + last + V-ed/V2 + khoảng thời gian + ago
The last time + S + V-ed/V2 + khoảng thời gian + ago
→ Hiện tại hoàn thành:
S + haven't/ hasn't + V-ed/V3 + for + khoảng thời gian
Ví dụ:
→ I haven’t visited my grandmother for 2 years. (Tôi không đến thăm bà tôi khoảng 2 năm rồi.)
Cấu trúc 2
Quá khứ đơn:
S + started/began + Ving/To Vinf + khoảng thời gian + ago
→ Hiện tại hoàn thành:
S + has/have + V-ed/V3 + for + khoảng thời gian
Ví dụ:
→ I have learnt Japanese for 2 years. (Tôi đã học Tiếng Nhật khoảng 2 năm.)
Cấu trúc 3
Quá khứ đơn:
It's + khoảng thời gian + since + S + last + V-ed/V2 + O
It has/It‘s + been + khoảng thời gian + since + S + last + V-ed/V2 + O
→ Hiện tại hoàn thành:
S + haven't/ hasn't + V-ed/V3 + for + khoảng thời gian
Ví dụ:
→ I haven’t met him for 3 months. (Tôi đã không gặp anh ấy 3 tháng rồi.)
Dưới đây là một số bài tập thực hành giúp các bạn hiểu hơn về cách dùng hai thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành.
Các bạn hãy tự làm để xem mình đã nắm được sự khác biệt giữa 2 thì này chưa nhé.
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành
1. The band (release) ……………. the album before their official release day because it was (leak) ……………. online.
2. My friend said that she (see) …………… you with another girl last week.
3. After the flight this morning, he (go) ………………… straight to his hotel.
4. My child (never/eat) ………………prawns before because she is allergic.
5. My mom (buy) ………………… me a new dress 2 days ago.
6. I (skip) ………………… my dinner yesterday because I was too busy with my work.
7. I asked you to water my plants. They all died. What have you (do) ………………. ?
8. Mom! Meow has just (jump) ………………. out of the window.
9. There has (be) ………………. a rumor going on between Jennie and V recently.
10. She (champion) ………………………. the biggest tournament in 1996, when she was just 19.
Bài 2. Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống
Câu 1: I___ her for more than a decade
A. Have known
B. Has Know
C. Known
D. Have Know
Câu 2: ___ you___ Korean food before?
A. Have/ tries
B. Have/ tried
C. have/ try
D. Do/ try
Câu 3: What was the last time you ___ the victim?
A. saw
B. has seen
C. see
D. sees
Câu 4: They ___ the tickets 2 days ago.
A. have sold out
B. sell out
C. sells out
D. sold out
Câu 5: Didn’t you ___ that you missed the TV show?
A. said
B. say
C. says
D. have said
Câu 6: What countries___ you___ in Europe?
A. have/ visited
B. has/ visited
C. have/ visit
D. has/ visits
Câu 7: I ___ here several times with my family.
A. Has been
B. have been
C. was
D. am
Câu 8: He ___ the best lyricist in the 1980s.
A. is
B. has been
C. was
D. have been
Câu 9: My sister ___ a new car yesterday. She’s crazy rich.
A. bought
B. buys
C. have bought
D. has bought
Câu 10: My brother and I ___ travel together a lot when we were in our 20s.
A. used to
B. uses to
C. x
D. use to
Bài 3. Dùng những gợi ý dưới đây, viết thành câu hoàn chỉnh
Câu 1: Did/ go/ you/ last night/ with him?
Câu 2: broke up/ Jessica/ her boyfriend/ with/ yesterday.
Câu 3: This is the first time/ played/ have/ bungee/ I.
Câu 4: Rome/ Last summer/ I/ went to/ with/ my boyfriend.
Câu 5: They/ high school/ were/ sweethearts/ and/ since then/ have been together.
ĐÁP ÁN
Bài 1:
released/leaked
saw
went
has never eaten
bought
skipped
done
jumped
been
championed
Bài 2:
A
B
A
D
B
A
B
C
A
A
Bài 3:
Did you go with him last night?
Jessica broke up with her boyfriend yesterday.
This is the first time I’ve played bungee.
Last summer I went to Rome with my boyfriend.
They were high school sweethearts and have been together since then.
Như vậy, bài viết đã giúp bạn phân biệt thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành kèm bài tập thực hành. Hy vọng sau bài học này, các bạn có thể phân biệt được hai thì này một cách chính xác và dễ dàng.
Các bạn hãy cùng học và nâng cao trình độ tiếng Anh mỗi ngày qua các bài viết trên website Trung tâm Tiếng Anh nhé!