Giao tiếp là một nghệ thuật cuộc sống mà mỗi chúng ta là một nghệ sĩ. Trong giao tiếp tiếng Anh, việc đọc đúng tên của người đối diện được coi là phép lịch sự tối thiểu cần phải có. Bởi vậy, nắm vững cách đọc tên riêng tiếng Anh là vô cùng quan trọng.
Lớp học ngày hôm nay sẽ giúp bạn biết được cấu trúc của tên riêng tiếng Anh và cách đọc chúng chính xác nhất. Cùng học tập ngay thôi nào!
Mỗi chúng ta đều có một cái tên do bố mẹ hay người thân trong gia đình đặt với ý nghĩa khác nhau. Nhưng nhìn chung, dù là với bất cứ ai, tên riêng luôn là thứ theo ta cả đời. Nó đại diện cho mỗi cá nhân trong xã hội.
Bạn không thể nào hợp tác, làm bạn hay thậm chí trò chuyện với bất cứ người nước ngoài nào nếu đến cả tên tiếng Anh của họ bạn cũng đọc sai. Bởi điều này khiến họ cảm thấy không được tôn trọng và thậm chí nổi giận.
Vì vậy, việc đọc đúng tên tiếng Anh của người nước ngoài là cực kỳ quan trọng và là một chi tiết tinh tế thể hiện sự tôn trọng của bạn với đối phương khi giao tiếp.
Cũng giống như bất cứ loại ngôn ngữ nào khác, tên riêng tiếng Anh cũng được cấu tạo bởi nhiều bộ phận khác nhau. Cụ thể mọi người có thể tham khảo những thông tin dưới đây để biết thêm chi tiết:
Các bộ phận trong tên tiếng Anh
First name + Middle name + Last name
Trong đó:
Ví dụ:
Đa phần trong giao tiếp, người ta thường không đọc đầy đủ tên tiếng Anh của người nước ngoài mà có thể rút ngắn lại như sau:
First name + Last name
Ví dụ:
Các lưu ý khi đọc tên riêng tiếng Anh
Khi học cách đọc tên riêng tiếng Anh, bạn cần lưu ý những điều sau:
Một số họ thường gặp trong tiếng Anh
Để thuận tiện hơn cho giao tiếp với người nước ngoài, bạn có thể tham khảo và luyện tập cách đọc một số họ thường gặp trong tiếng Anh dưới đây:
Họ |
Phiên âm cách đọc |
Smith |
/ smɪθ / |
Jones |
/ dʒɒn / |
Williams |
wɪljəm / |
Brown |
/ braʊn / |
Thomas |
/tɒməs / |
Robinson |
/rɒbɪns (ə) n / |
Walker |
/ ˈWɔːkə (r) / |
White |
/waɪt/ |
Edwards |
/ edˈwɔː (r) d/ |
Green |
/ ɡriːn / |
Hall |
/ hɔːl / |
Martin |
/ ˈMɑː (r) tɪn / |
Ellis |
/ ˈElɪs/ |
Freeman |
/ ˈFriːmən / |
Một số cái tên tiếng Anh thường gặp
Cũng giống như tiếng Việt, trong tiếng Anh, những cái tên hay và ý nghĩa thường được lựa chọn để đặt cho các em bé. Vì vậy mà rất nhiều người ngoại quốc có tên giống nhau. Dưới đây là một số tên riêng tiếng Anh mà chắc chắn bạn đã từng nghe qua:
Tên tiếng Anh |
Phiên âm cách đọc |
John |
dʒɒn | |
Robert |
ˈrɒbət | |
Michael |
ˈmaɪkl̩ | |
William |
ˈwɪlɪəm | |
David |
ˈdeɪvɪd | |
Richard |
ˈrɪtʃəd | |
Joseph |
ˈdʒəʊzɪf | |
Thomas |
ˈtɒməs | |
Charles |
tʃɑːlz | |
Christopher |
ˈkrɪstəfə | |
Daniel |
ˈdɑːnɪəl | |
Matthew |
ˈmæθjuː | |
Anthony |
ˈæntəni | |
Donald |
ˈdɒnl̩d | |
Mark |
mɑːk | |
Paul |
pɔːl | |
Steven |
ˈstiːvn̩ | |
Andrew |
ˈændruː | |
Kenneth |
ˈkenɪθ | |
Joshua |
ˈdʒɒʃʊə | |
Kevin |
ˈkevɪn | |
Brian |
ˈbraɪən | |
George |
dʒɔːdʒ | |
Edward |
ˈedwəd | |
Patricia |
| pəˈtrɪʃə | |
Linda |
ˈlɪndə | |
Elizabeth |
ɪˈlɪzəbəθ | |
Barbara |
ˈbɑːbrə | |
Susan |
ˈsuːzn̩ | |
Jessica |
ˈdʒesɪkə | |
Sarah |
ˈseərə | |
Karen |
ˈkærən | |
Nancy |
ˈnænsi | |
Lisa |
ˈliːsə | |
Margaret |
ˈmɑːɡrɪt | |
Betty |
ˈbeti | |
Sandra |
ˈsɑːndrə | |
Ashley |
ˈæʃli | |
Dorothy |
ˈdɒrəθi | |
Kimberly |
ˈkɪmbərli | |
Emily |
ˈemli | |
Donna |
ˈdɑːnə | |
Michelle |
mɪˈʃel | |
Carol |
ˈkærəl | |
Cách đọc tên riêng tiếng Anh quả là một chủ đề rất thú vị phải không nào? Bạn thấy bài học ngày hôm nay như thế nào? Hãy bình luận ở phía dưới để Trungtamtienganh.org cùng biết. Chúc các bạn một ngày học tập hiệu quả và tràn ngập niềm vui.