Bạn đam mê địa lý nhưng không biết rõ tên tiếng Anh của các nước? Bạn mơ ước làm ngoại giao nhưng lại không biết cách đọc tên các nước bằng tiếng Anh? Bạn muốn học nhưng không tìm được nguồn kiến thức uy tín? 

Đừng lo lắng, Trungtamtienganh.org sẽ giúp bạn giải quyết những vấn đề này chỉ bằng một bài viết. Bắt đầu bài học ngay bây giờ nhé!

1. Những lợi ích khi biết cách đọc tên các nước bằng tiếng Anh 

Lợi ích của việc thành thạo cách đọc tên các nước bằng tiếng Anh là gì?

Lợi ích của việc thành thạo cách đọc tên các nước bằng tiếng Anh là gì?

Thành thạo cách đọc tên các nước bằng tiếng Anh được đánh giá là cực kỳ cần thiết và đem lại nhiều lợi ích như: 

1.1 Giúp ích cho chuyên ngành nghiên cứu địa lý thế giới

Học, hiểu và thuộc lòng cách đọc tên các quốc gia bằng tiếng Anh sẽ đem lại lợi ích trực tiếp cho những ai đam mê cũng như muốn theo đuổi chuyên ngành địa lý thế giới. Bởi khi nghiên cứu và làm luận văn, các bạn sẽ phải viết bằng tiếng Anh. Khi này, nếu bạn không biết tên các nước bằng tiếng Anh mà phải thường xuyên tra Google thì sẽ rất mất thời gian. 

Không chỉ thế, ngay trong quá trình học tập, nếu đọc sai tên tiếng Anh của các quốc gia, rất có thể sẽ gây nên những sai lầm nghiêm trọng. Thậm chí, giáo viên sẽ cho rằng bạn không đủ kiến thức và thiếu đi sự hiểu biết cơ bản nhất. Bởi vậy, ngay từ lúc này, hãy học và luyện tập cách đọc tên của các nước bằng tiếng Anh đi nhé.  

1.2 Mở rộng kho tàng kiến thức

Không chỉ những bạn đang học chuyên ngành địa lý thế giới mới cần tới cách đọc tên các quốc gia bằng tiếng Anh. Ngay cả khi bạn làm trong những lĩnh vực khác thì vẫn nên tham khảo kiến thức này. Nó sẽ giúp bạn mở mang thêm kiến thức và có thể sẽ phục vụ cho công việc hay cuộc sống thực tế sau này. 

1.3 Dễ dàng hòa nhập vào các cuộc nói chuyện về đề tài các nước trên thế giới

Việc biết rõ cách đọc tên tiếng Anh các quốc gia sẽ giúp bạn dễ dàng hòa nhập vào một cuộc trò chuyện về chủ đề này. Thậm chí, nếu am hiểu, bạn còn được những người xung quanh ngưỡng mộ và tỏ ra tôn trọng hơn. 

Tuy nhiên, nếu không biết cách đọc cho chính xác thì nó lại là một hạn chế rất lớn. Cứ tưởng tượng nếu ở cùng một nhóm bạn đang thảo luận về chủ đề các nước trên thế giới mà bạn thậm chí còn không biết cách đọc tên quốc gia thì thật là thiếu sót. Khi này, chắc hẳn bạn sẽ cảm thấy xấu hổ vì vốn kiến thức nông cạn của bản thân. 

2. Cách đọc tên các nước bằng tiếng Anh chuẩn xác nhất

Thế giới chia thành rất nhiều khu vực khác nhau như Đông Nam Á, Nam Mỹ, Bắc Âu, Nam Phi,... Mỗi khu vực này lại bao gồm các quốc gia khác nhau. Để tiện cho các bạn cập nhật theo dõi, chúng tôi sẽ tổng hợp cách đọc tên các nước bằng tiếng Anh theo từng khu vực. Cụ thể như sau:

2.1 Cách đọc tên tiếng Anh của các nước khu vực Đông Nam Á

Các quốc gia khu vực Đông Nam Á

Các quốc gia khu vực Đông Nam Á

Đông Nam Á là khu vực mà chúng ta đang sinh sống, nơi giao giữa châu Á, châu Đại Dương và nằm tiếp giáp với lục địa Úc. Dưới đây là phiên âm tên tiếng Anh của các nước trong khu vực này:  

  • VietNam /ˌvjɛtˈnɑːm / – Việt Nam
  • ThaiLand /ˈtaɪlænd/ – Thái Lan
  • Campuchia /Campuchia / – Campuchia
  • Singapore /sɪŋgəˈpɔː/ – Singapore 
  • Myanmar /ˈmaɪænˌmɑː/ - Myanmar
  • Laos /laʊs/ - Lào 
  • Cambodia /kæmˈbəʊdɪə/ - Cambodia
  • Indonesia /ˌɪndəˈnɪzɪə/ - Indonesia
  • Malaysia /məˈleɪʒə/- Malaysia

2.2 Cách đọc tên tiếng Anh của các nước khu vực Đông Á

Đông Á là khu vực có địa hình đồi núi thấp và khá bằng phẳng. Đây cũng là nơi có nền văn hóa phát triển đa dạng với nhiều tập tục, lễ hội thú vị. Sau đây là cách đọc tên tieesng Anh của các nước khu vực Đông Á: 

  • China /ˈʧaɪnə/ – Trung Quốc
  • Japan /ʤəˈpæn/ – Nhật Bản
  • Korea /kəˈrɪə/ – Hàn Quốc
  • Mongolia /mɒŋˈgəʊlɪə/ - Mông Cổ
  • North Korea /nɔːθ kəˈrɪə/ - Triều Tiên

2.3 Tên tiếng Anh của các nước khu vực Châu Úc và Thái Bình Dương

Châu Úc và Thái Bình Dương có 3 nước với cách đặt tên như sau: 

  • Australia /ɒˈstreɪliːə / - Úc 
  • New Zealand /njuː ˈziːlənd/ - New Zealand
  • Fiji /ˈfiːʤiː/ - Fiji

2.4 Phiên âm tiếng Anh tên các nước khu vực Bắc Âu

Các nước khu vực Bắc Âu

Các nước khu vực Bắc Âu

Bắc Âu là một phần của châu Âu nổi tiếng với địa hình băng hà cổ. Đây cũng là khu vực có nền kinh tế phát triển bậc nhất thế giới. Cách đọc tên tiếng Anh của các nước Bắc Âu được chúng tôi tổng hợp dưới đây: 

  • England /ˈɪŋglənd/ – Anh
  • Denmark /ˈdɛnmɑːk/ – Đan Mạch 
  • Sweden /ˈswɪdən/ – Thụy Điển
  • Estonia /ɛsˈtəʊnɪə/ - Estonia
  • Finland /ˈfɪnlənd/ - Phần Lan
  • Iceland /ˈaɪslənd/ - Iceland 
  • Latvia /ˈlætvɪə/ - Latvia
  • Lithuania /ˌlɪθjʊˈeɪnɪə / - Lithuania
  • Northern Ireland /ˈnɔːðən ˈaɪələnd/ - Bắc Ireland
  • Norway /ˈnɔːweɪ/ - Na Uy
  • Scotland /ˈskɒtlənd/ - Scotland
  • Wales /weɪlz/ - Wales

2.5 Tên tiếng Anh của các nước khu vực Tây Âu

Tây Âu là nơi có rất nhiều địa điểm du lịch lý tưởng và mơ mộng. Tây Âu gồm những quốc gia sau: 

  • France /ˈfrɑːns/ – Pháp
  • Germany /ˈʤɜːməni / – Đức
  • Switzerland /ˈswɪtsələnd / – Thụy Sỹ
  • Austria /ˈɒstrɪə/ - Áo
  • Belgium /ˈbɛlʤəm/ - Bỉ
  • Netherlands /ˈnɛðələndz/ - Hà Lan

2.6 Tên tiếng Anh của các nước khu vực Nam Âu

Bản đồ khu vực Nam Âu

Bản đồ khu vực Nam Âu

Phiên âm tên tiếng Anh của các nước thuộc khu vực Nam Âu: 

  • Greece /griːs/ – Hy Lạp
  • Portugal /ˈpɔːʧəgəl/ – Bồ Đào Nha
  • Spain /speɪn/ – Tây Ban Nha
  • Italy /ˈɪtəli/ – Italy
  • Greece /griːs/ – Hy Lạp
  • Croatia /krəʊˈeɪʃə/ - Croatia
  • Cyprus /ˈsaɪprəs/ - Cyprus
  • Serbia /ˈsɜːbɪə/ - Serbia
  • Slovenia /sləʊˈviːnɪə/ - Slovenia

2.7 Tên tiếng Anh của các nước khu vực Đông Âu

Dưới đây là cách phiên âm tên của các nước Đông Âu: 

  • Russia /ˈrʌʃə/ – Nga
  • Poland /ˈpəʊlənd / – Ba Lan
  • Belarus /ˈbɛlərʊs/ - Belarus
  • Bulgaria /bʌlˈgeərɪə/ - Bulgaria
  • Czech Republic /ʧɛk rɪˈpʌblɪk/ - Cộng hòa Séc
  • Hungary /ˈhʌŋgəri/ - Hungary
  • Romania /rəʊˈmeɪnɪə/ - Romania
  • Slovakia /sləʊˈvækɪə/ - Slovakia
  • Ukraine /juːˈkreɪn / - Ukraine 

2.8 Tên tiếng Anh của các nước khu vực Bắc Mỹ

Khu vực Bắc Mỹ nằm ở phía bắc của châu Mỹ với diện tích vô cùng rộng lớn. 3 quốc gia trong khu vực này là: 

  • America /əˈmɛrɪkə/ – Mỹ
  • Canada /ˈkænədə/ – Canada
  • Mexico /ˈmɛksɪkəʊ/ – Mexico

2.9 Tên tiếng Anh của các nước khu vực Trung Mỹ và Caribe

Trung Mỹ và Caribe gồm 3 quốc gia với cách phiên âm tên tiếng Anh như sau: 

  • Cuba /ˈkjuːbə/ – Cuba
  • Guatemala /gwɑːtəˈmɑːlə/ - Guatemala
  • Jamaica /ʤəˈmeɪkə/ - Jamaica

2.10 Tên tiếng Anh của các nước khu vực Nam Mỹ

Nam Mỹ được coi là nơi sản sinh ra hàng loạt các cầu thủ bóng đá nổi tiếng thế giới như Pele, Messi, Neymar. Bởi vậy, nếu bạn yêu thích bộ môn thể thao vua này, chắc hẳn không ít lần đã nghe về tên của các quốc gia trong khu vực này: 

  • Brazil /brəˈzɪl/ – Braxin
  • Argentina /ˌɑːʤənˈtiːnə/ - Argentina
  • Bolivia /bəˈlɪvɪə/ - Bolivia
  • Chile /ˈʧɪliː/ - Chile
  • Cambodia /kæmˈbəʊdɪə/ - Cambodia
  • Ecuador /ˈɛkwədɔː/ - Ecuador
  • Paraguay /ˈpærəgwaɪ/ - Paraguay
  • Uruguay /ˈjʊərəgwaɪ/ - Uruguay
  • Peru /pəˈruː/ - Peru

3. Lời kết

Hiểu biết cách đọc tên các nước bằng tiếng Anh đem lại cho các bạn muôn vàn lợi ích trong cả công việc và cuộc sống. Bởi vậy, ngay từ lúc này, hãy lấy sách bút ra và luyện tập thật chăm chỉ nhé.