Trong thời đại internet mở rộng, công nghệ thông tin phát triển mạnh mẽ như hiện nay, việc kết nối, hợp tác sẽ trở nên dễ dàng hơn nhờ vào các email. Trong môi trường làm việc quốc tế, các email sẽ được viết bằng tiếng Anh. Bởi vậy, nếu muốn kết nối với mọi người tốt nhất, bạn hãy luyện tập cách đọc tên email bằng tiếng Anh mà chúng tôi tổng hợp dưới đây:
Chắc hẳn đã đôi ba lần bạn nghe về email. Vậy bạn có bao giờ thắc mắc email là gì và quan trọng như thế nào không? Nếu có, hãy tham khảo những thông tin sau:
Email là gì?
“Email là gì?” chắc hẳn từng là câu hỏi mà nhiều người thắc mắc. Email là tên viết tắt của cụm từ Electronic Mail - hình thức thư điện tử giúp người dùng trao đổi thông tin trực tuyến qua mạng lưới internet. Đây cũng là phương tiện được sử dụng rất phổ biến trong môi trường học tập và làm việc hiện nay.
Email có vai trò rất quan trọng trong môi trường làm việc
Email có vai trò ngày càng quan trọng trong cuộc sống bởi đem tới nhiều lợi ích hơn so với những hình thức trao đổi thông tin truyền thống. Cụ thể:
Có thể nói, thành thạo cách đọc tên email bằng tiếng Anh rất dễ dàng. Về cơ bản, bạn chỉ cần biết đọc tên các thành phần có trong tên tiếng Anh của các email và ghép chúng lại với nhau. Cụ thể:
Tham khảo bảng phiên âm IPA để đọc chính xác từ email
Bình thường, mọi người hay đọc email thành imeo hay imêu. Nhưng như thế là hoàn toàn sai nhé các bạn. Phiên âm của từ email là /imeil/. Bạn có thể tham khảo bảng phiên âm IPA để có thể đọc chính xác từ này.
Trong quá trình đi làm, chắc hẳn nhiều lần, các đối tác hay khách hàng hỏi về tên email của bạn và ngược lại. Khi này, nếu không biết cách đọc tên email bằng tiếng Anh thì thật khó xử. Không chỉ thế, ngay cả khi học tập trong môi trường quốc tế, việc trao đổi tên email tiếng Anh cũng khá phổ biến.
Một số ký tự đặc biệt trong tên email
Để đọc tên email bằng tiếng Anh dễ dàng, bạn hãy lưu về và học thuộc cách đọc của một số kí tự đặc biệt sau:
STT |
Kí hiệu |
Tiếng Anh |
Tiếng Việt |
1 |
@ |
at |
a còng |
2 |
– |
hyphen or dash |
gạch ngang |
3 |
_ |
underscore |
gạch dưới |
4 |
. |
dot |
chấm |
5 |
gạch chéo trái |
/ |
slash |
6 |
gạch chéo phải |
\ |
backslash |
7 |
lớn hơn |
> |
greater than |
8 |
nhỏ hơn |
< |
less than |
9 |
dấu thăng |
# |
hash |
10 |
dấu sao |
* |
star |
Đối với những bộ phận còn lại có trong tên email, bạn có thể đọc cả tên hay đánh vần từng chữ đều được.
Dưới đây là một số ví dụ về cách đọc tên email bằng tiếng Anh mà bạn có thể tham khảo:
lele_duong@gmail.com |
lele underscore duong at gmail dot com |
linh–tran@learnlingo.com |
linh dash tran at learnlingo dot com |
my.pham@company.com.vn |
my dot pham at company dot com dot vn |
Có thể nói, email là phương tiện kết nối thông tin mạnh mẽ và phổ biến nhất trong môi trường làm việc ở thời điểm hiện tại. Vì vậy, thành thạo cách đọc tên email bằng tiếng Anh là kỹ năng cơ bản và cực kỳ cần thiết. Còn chần chừ gì nữa mà không lưu bài viết về và học tập ngay đi nào?