Chắc hẳn các bạn khi học tiếng Anh hay giao tiếp bằng tiếng Anh đều không ít lần gặp rắc rối với những từ nghe giống hệt nhau nhưng nghĩa thì lại hoàn toàn không liên quan.
Đó là những từ đồng âm khác nghĩa, và bài viết này sẽ tổng hợp cho bạn hơn 70 cặp từ đồng âm khác nghĩa trong tiếng Anh hay gặp để bạn tránh mắc lỗi nhé!
Từ đồng âm, hay còn gọi là Homophones có xuất phát từ tiếng Hy Lạp. Homos có nghĩa là giống nhau và Phone có nghĩa là giọng. Homophones - hay còn gọi là từ đồng âm khác nghĩa, là những từ có nghĩa không liên quan đến nhau nhưng cách phát âm vô tình lại giống nhau.
Ví dụ: Brake (v) và Break (v) đều được phát âm là /breɪk/ nhưng có nghĩa khác nhau. Brake nghĩa là đạp thắng/phanh còn Break là làm vỡ.
Từ đồng âm trong tiếng anh là gì?
Nếu không phải người bản địa hoặc chưa thành thành thạo Tiếng Anh, bạn sẽ gặp khó khăn khi phân biệt các từ đồng âm khác nghĩa khi nghe. Vì vậy, để tránh những hiểu lầm khi giao tiếp, các bạn cần nắm được các cặp từ đồng âm khác nghĩa trong tiếng Anh thông dụng nhất.
Dưới đây là những cặp từ đồng âm trong tiếng Anh phổ biến nhất. Có thể có những từ bạn đã biết hoặc chưa biết, tuy nhiên, các bạn nên ghi chép lại nhé vì 1 lần viết lại sẽ giúp bạn nhớ
1. Meat & Meet: /miːt/
2. Hear & Here: /hɪə(r)/
3. Sell & Cell: /sel/
4. Aloud & Allowed: /əˈlaʊd/
5. To, Too & Two: /tuː/
6. Male & Mail: /meɪl/
7. Sun & Son: /sʌn/
8. Buy, By & Bye: /baɪ/
9. Ferry & Fairy: /ˈferi/
10. Build & Billed: /bɪld/
11. There & Their: /ðeə(r)/
12. Floor & Flaw: /flɔː/
13. Our & Hour: /ˈaʊə(r)/
14. Night & Knight: /naɪt/
15. Than & Then: /ðæn/
16. Write & Right: /raɪt/
17. See & Sea: /siː/
18. Lesson & Lessen: /ˈlesn/
19. Route & Root: /ruːt/
20. Four & For: /fɔːr/
21. Bare & Bear: /ber/
22. Dew & Do & Due: /duː/
23. I & Eye: /aɪ/
24. No & Know: /nəʊ/
25. Where & Wear: /wer/
26. Weight & Wait: /weɪt/
27. Feet & Feat: /fiːt/
28. Pear & Pair: /per/
29. Cheque & Check: /tʃek/
30. Bored & Board: /bɔːrd/
31. Banned & Band: /bænd/
32. Aisle & Isle: /aɪl/
33. Cent & Scent: /sent/
34. Cereal & Serial: /ˈsɪr.i.əl/
35. Sight & Site: /saɪt/
36. Hare & Hair: /her/
70+ cặp từ đồng âm khác nghĩa sẽ giúp bạn tránh hiểu sai trong giao tiếp
37. Nun & None: /nʌn/
38. Scene & Seen: /siːn/
40. Sum & Some: /səm/
41. Stare & Stair: /ster/
42. Steel & Steal: /stiːl/
43. Cord & Chord: /kɔːrd/
44. Cheep & Cheap: /tʃiːp/
45. Dual & Duel: /ˈduː.əl/
46. Caste & Cast: /kæst/
46. Fah & Far: /fɑːr/
47. Few & Phew: /fjuː/
48. Coin & coign: /kɔɪn/
49. Clime & Climb: /klaɪm/
50. Blue & Blew: /bluː/
51. Earn & Urn: /ɝːn/
52. Bawl & Ball: /bɑːl/
53. Compliment & Complement: /ˈkɑːm.plə.ment/
54. Berry & Bury: /ˈber.i/
55. Berth & Birth: /bɝːθ/
56. Copse & Cops: /kɑːp/
57. Cousin & Cozen: /ˈkʌz.ən/
58. Boy & Buoy: /bɔɪ/
59. Creak & Creek: /kriːk/
60. Curb & Kerb: /kɝːb/
61. Ate & Eight: /eɪt/
62. Made & Maid: /meɪd/
63. Coarse & Course: /kɔːrs/
64. Dam & Damn: /dæm/
65. Dear & Deer: /dɪr/
66. Die & Dye: /daɪ/
67. Flour & Flower: /ˈflaʊ.ɚ/
68. Heal & Heel: /hiːl/
69. Idle & Idol: /ˈaɪ.dəl/
70. In & Inn: /ɪn/
71. Knot & Not: /nɑːt/
72. Oar & Or: /ɔːr/
73. Poor & Pour: /pɔːr/
74. Pray & Prey: /preɪ/
75. Profit & Prophet: /ˈprɑː.fɪt/
Có thể thấy, số lượng các cặp từ đồng âm khác nghĩa trong tiếng Anh khá nhiều. Vì vậy, để tránh hiểu sai khi giao tiếp, chúng ta cần nắm được một số cặp từ đồng âm cơ bản và học cách phân biệt chúng.
May mắn là, hầu hết những từ đồng âm trong tiếng Anh trên khác nhau về loại từ nên bạn có thể đoán khi gặp các cặp từ trong cùng câu. Nhưng nếu chúng cùng loại từ, ví dụ như: flour và flower thì sao. Có cách nào để phân biệt không? Cùng theo dõi tiếp nhé!
Việc nhóm các từ đồng âm, đồng nghĩa, trái nghĩa thành danh sách giúp chúng ta ghi nhớ từ vựng dễ dàng và lâu hơn. Để phân biệt các loại từ này và tránh lỗi sai khi dùng, các bạn cần học cách phân biệt các loại từ. Cụ thể:
Lập danh sách các từ đồng âm, đồng nghĩa, trái nghĩa,... giúp học từ vựng dễ hơn
VD: Sun /sʌn/: mặt trời - Son /sʌn/: con trai
VD: love ~ adore ~ admire: yêu mến, ngưỡng mộ
VD: Increase: tăng >< Decrease: giảm
Ví dụ:
Record (n): bản ghi âm - To record (v): ghi âm
Content (n): nội dung - To content (v): hài lòng
Có thể thấy, giữa các cặp đồng nghĩa, trái nghĩa, đồng âm, hay từ nhiều nghĩa thì từ đồng âm khác nghĩa là những từ khó phân biệt trong giao tiếp bằng lời nói nhất. Vì vậy, trong phần tiếp theo, chúng mình sẽ bày cho bạn một số bí kíp giúp bạn tránh mắc lỗi nghe gà đoán vịt nhé!
Để phân biệt những từ đồng âm, các bạn có thể áp dụng một số tips đơn giản như sau:
Những từ đồng âm khác nghĩa cũng là một cạm bẫy trong IELTS
Trong quá trình luyện thi IELTS, việc biết cách đánh vần các từ vựng rất quan trọng, đặc biệt là trong bài thi Nghe và Nói. Với phần thi Nghe, bạn cần đảm bảo nghe và viết đáp án đúng chính tả. Với phần thi Nói, bạn cần phân biệt được các từ đồng nghĩa khi giám khảo đặt câu hỏi, tránh hiểu sai đề bài.
Quan trọng nhất là bạn cần luyện tập thật nhiều, bổ sung thêm vốn từ vựng để khi gặp những từ lạ, bạn sẽ biết từ đó ám chỉ cái gì, hành động gì thay vì chọn đáp án là những từ đồng âm với chúng.
Hãy cùng chúng mình làm bài kiểm tra nho nhỏ dưới đây để xem các bạn có nắm rõ cách áp dụng những phương pháp phân biệt các từ đồng âm trong tiếng Anh bên trên không nhé.
Bài tập: Chọn từ đúng trong câu
1 - I didn't quite ____ what the lecturer said.
A. hear
B. here
2 - OMG! They left without bringing ____ lunch.
A. there
B. their
C. they're
3 - This is the first time I’ve ever seen a ____.
A. dear
B. deer
4 - Most celebrities love to have a house near the ____.
A. see
B. sea
5 - She doesn’t ____ much about Vietnamese history. Such a shame!
A. know
B. no
6 - The thief tried to ____ Picasso’s paintings but they failed.
A. steel
B. steal
7 - I didn’t know that you can ____.
A. sow
B. sew
C. Either could be used here.
8 - Gosh, yesterday was so stormy. I hope the ____ today is better.
A. weather
B. whether
9 - St. John was a famous medieval ____ in his time.
A. night
B. knight
10 - WOW the building ____ is enormous.
A. site
B. sight
11 - Her ____ is as soft as silk.
A. hair
B. hare
12 - The most important thing to me at this moment is my inner ____.
A. peace
B. piece
13 - He ____ eggs to his neighbor’s car window.
A. threw
B. through
14 - Stop waiting for him! You just ____ your time.
A. waist
B. waste
15 - Don’t say that I didn’t ____ you of the dog.
A. warn
B. worn
16 - My boy always reads my letters ____.
A. allowed
B. aloud
17 - This banana cake was made from wheat ____.
A. flower
B. flour
18 - This ____ is tailored to my husband’s size.
A. suit
B. suite
C. sweet
19 - On the ____, I enjoyed our trip.
A. whole
B. hole
20 - My ____ met my mother when he studied abroad.
A. father
B. farther
21 - The ____ is shining!
A. sun
B. son
22 - Only the true ____ can sit on this iron throne.
A. air
B. heir
23 - The book is ____ back at the library in a month.
A. dew
B. due
24 - You hit the ____ and the car will stop.
A. brake
B. break
25 - ____ makes people regret what they did wrong.
A. gilt
B. guilt
26 - Could you ____ the video for a moment?
A. paws
B. pause
Either could be used here.
27 - She ____ after seeing her idol.
A. feinted
B. fainted
28 - His blood runs in my child’s ____.
A. vane
B. vein
C. vain
29 - In order to run the event smoothly, we must be in ____.
A. sink
B. sync
30 - Today I ____ a giant fish.
A. caught
B. cot
Nguồn: usingenglish
Để tránh nhầm lẫn các từ đồng âm khác nghĩa chỉ còn cách luyện tập thật nhiều
ĐÁP ÁN
Như vậy, Trung tâm Tiếng Anh đã tổng hợp cho bạn 70+ cặp từ đồng âm khác nghĩa trong Tiếng Anh thông dụng nhất và một số tips phân biệt. Hy vọng, qua bài viết này, các bạn có thể tránh được những sai sót khi gặp cặp từ đồng âm. Chúc các bạn luôn kiên trì học tiếng Anh và tiến bộ từng ngày!